Wide Awake

"Wide Awake"
Bài hát của Katy Perry
từ album Teenage Dream: The Complete Confection
Phát hành22 tháng 5 năm 2012
Định dạngTải kỹ thuật số
Thu âm2012 tại Phòng thu âm Nightbird Recording
Thể loại
Thời lượng3:41
Hãng đĩaCapitol
Sáng tác
  • Katy Perry
  • Lukasz Gottwald
  • Max Martin
  • Bonnie McKee
  • Cirkut
Sản xuất
  • Dr. Luke
  • Cirkut
Video âm nhạc
"Wide Awake" trên YouTube

"Wide Awake" (tạm dịch: Kịp bừng tỉnh) là một bài hát của nữ ca sĩ người Mỹ Katy Perry từ album tái phát hành của cô, Teenage Dream: The Complete Confection (2012). Bài hát được sáng tác bởi chính cô, cùng với Bonnie McKee, Dr. Luke, Max Martin, Cirkut và được sản xuất bởi Dr. Luke cùng Cirkut. Nó còn được dùng làm nhạc phim cho bộ phim sắp tới của cô, Katy Perry: Part of Me. Bài hát được phát hành dưới dạng đĩa đơn vào ngày 22 tháng 5, cùng với một đoạn video quảng bá cho clip nhạc chính thức được đưa lên YouTube vào tháng 6. Đây là đĩa đơn cuối cùng trong "thời kỳ Teenage Dream", giai đoạn album Teenage Dream của Katy Perry làm mưa làm gió trong thị trường âm nhạc.

"Wide Awake" mang thể loại dance-pop cùng với nhạc điện tử, với mặt ca từ gợi nhớ lại về sự thật và tiếp tục đi lên. Ca khúc được các nhà phê bình đánh giá tích cực, với sự chú ý về việc sản xuất đĩa đơn cũng như sự đi lên về giọng hát của Katy Perry. Bài hát được xếp hạng khá nhiều nơi trên thế giới, và lọt vào tốp mười tại Canada, New Zealand và Mỹ. "Wide Awake" trở thành đĩa đơn thứ 11 của cô lọt vào top 10 bảng xếp hạng Billboard Hot 100.

Một video âm nhạc cho ca khúc "Wide Awake", đạo diễn bởi Tony T. Datis, ra mắt trên YouTube ngày 19 tháng 6 năm 2012. Đoạn quảng cáo được đạo diễn bởi Datis và Lance Drake, phát hành ngày 12 tháng 6. Nó giống như một câu chuyện cổ tích với một bé gái nhìn vào một cuốn sách cũ và thấy những hình ảnh trích từ những đĩa đơn trong Teenage Dream, với mỗi một đĩa đơn là một chương của cuốn sách. Chương thứ tám cũng là chương cuối cùng của cuốn sách, quảng cáo về video âm nhạc "Wide Awake" sắp phát hành. Vào ngày 23 tháng 4 năm 2023, video "Wide Awake" đạt hơn 1 tỷ lượt xem, đưa Perry trở thành nghệ sĩ nữ đầu tiên có 7 video âm nhạc vượt qua con số này.

Thực hiện và thu âm

Vào tháng 2 năm 2012, bìa đĩa nhạc và chi tiết của album Teenage Dream: The Complete Confection được tiết lộ.[1] Album được phát hành tại Mỹ vào ngày 26 tháng 3 năm 2012, gồm ba bản phối khí lại (remix) của ba ca khúc: "E.T." (hợp tác với ca sĩ nhạc rap Kanye West), "Last Friday Night (T.G.I.F.)" và "The One That Got Away". Album này cũng ba bài hát mới chưa có tại album Teenage Dream cũ của cô: "Part of Me", "Wide Awake" và "Dressin' Up", và có thêm một bản phối khí cho sáu đĩa đơn của Teenage Dream, được thực hiện bởi Tommie Sunshine.[2] Perry giải thích rằng bài hát được truyền cảm hứng và viết riêng cho bộ phim một nửa là ký sự cuộc đời của cô, một nửa là các buổi hòa nhạc, Katy Perry: Part of Me, được định dạng 3D.[3]

Sáng tác

"Wide Awake" là một bài hát có nhịp đập trung bình, với thể loại dance-popnhạc điện tử ballad mạnh với một sự sản xuất được mở rộng, được so sánh với các tác phẩm của Ryan Tedder.[4][5] Theo bản nhạc của bài hát được đăng tải trên trang mạng Musicnotes.com, bài hát được viết theo gam Fa trưởng và có nhịp đập 80 nhịp trên một phút.[6] Giọng hát của Perry trong bài chuyển đổi từ một nốt trầm, C4-Đô 4, tới nốt cao hơn, D5-Rê 5.[6] Bài hát được thêm vào những điệu trống, nhịp synth, một chiếc đàn đệm ghi-ta, và thêm nhịp điệu vù vù.[5] Phần ca từ của ca khúc nói về việc đổ vỡ, nhưng vẫn tiếp tục đi lên, và được tin rằng Perry chỉ để ẩn dụ tới chồng cũ của cô, Russel Brand, từ khi nó được viết và thu âm sau cuộc đổ vỡ.[7]

Danh sách ca khúc

  • Tải kĩ thuật số [8]
  1. "Wide Awake" – 3:40
  2. "Wide Awake" (video) – 4:36

Xếp hạng và chứng nhận doanh số

Xếp hạng

Bảng xếp hạng (2012) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[9] 4
Áo (Ö3 Austria Top 40)[10] 28
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[11] 25
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[12] 48
Brazil (Billboard Brasil Hot 100)[13] 17
Brazil Hot Pop Songs[13] 3
Canada (Canadian Hot 100)[14] 1
LỖI: MUST PROVIDE year FOR Czech CHART 26
Đan Mạch (Tracklisten)[15] 24
Pháp (SNEP)[16] 33
Đức (Official German Charts)[17] 39
Ireland (IRMA)[18] 6
Hungary (Rádiós Top 40)[19] 5
Hungary (Single Top 40)[20] 4
Lebanon (Lebanese Top 20)[21] 2
Mexico Top Inglés (Monitor Latino)[22] 2
Hà Lan (Single Top 100)[23] 41
New Zealand (Recorded Music NZ)[24] 1
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[25] 4
Scotland (Official Charts Company)[26] 6
Slovakia (Rádio Top 100)[27] 13
South Africa (Mediaguide)[28] 2
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[29] 21
Anh Quốc (OCC)[30] 9
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[31] 2
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[32] 1
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[33] 1
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[34] 2
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[35] 1
Venezuela Pop Rock General (Record Report)[36] 1

Lượng tiêu thụ

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[37] 6× Bạch kim 420.000^
Canada (Music Canada)[38] 3× Bạch kim 240.000*
Ý (FIMI)[39] Vàng 15.000*
New Zealand (RMNZ)[40] Bạch kim 15.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2012) Vị trí
Australia (ARIA)[41] 35
Canada (Canadian Hot 100)[42] 16
Hungary (Rádiós Top 40)[43] 77
New Zealand (RIANZ)[44] 21
UK Singles (Official Charts Company)[45] 68
US Billboard Hot 100[46] 15
US Pop Songs (Billboard)[47] 9
US Adult Pop Songs (Billboard)[48] 9
US Adult Contemporary Songs (Billboard)[49] 17
US Hot Dance Club Songs (Billboard)[50] 15

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày Định dạng
Mỹ 22 tháng 5 năm 2012 Đài phát thanh Top 40/Mainstream[51]
Việt Nam 21 tháng 6 năm 2012 Tải kĩ thuật số[8][52][53][54][55][56][57][58]
Singapore
Hồng Kông
Đài Loan
Thái Lan
Brunei
Malaysia
Sri Lanka
Philippines 18 tháng 7 năm 2012 Tải kĩ thuật số

Chú thích

  1. ^ Ger, Luigi. “Billboard”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ “Katy Perry's 'Teenage Dream: The Complete Confection' Details Announced”. Idolator. ngày 9 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2012.
  3. ^ Vena, Joceyln (ngày 3 tháng 5 năm 2012). “Katy Perry Wraps New Video For Complete Confection Track”. MTV. Viacom. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2012.
  4. ^ Rosen, Jody (ngày 27 tháng 3 năm 2012). “Katy Perry: Wide Awake”. Rolling Stone. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2012.
  5. ^ a b Unterberger, Andrew (ngày 19 tháng 3 năm 2012). “Katy Perry Wide Awake”. Popdust. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2012.
  6. ^ a b “Katy Perry– Wide Awake Sheet Music (Digital Download)”. Musicnotes.com. Sony-ATV Music Publishing. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
  7. ^ Gayles, Contessa (ngày 7 tháng 5 năm 2012). “Justin Bieber Graduates From High School, Fun. to Start Pro-Gay Marriage Organization + More -- News Roundup”. AOL Music. AOL Inc. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2012.[liên kết hỏng]
  8. ^ a b “iTunes – Music – Wide Awake – Single by Katy Perry”. iTunes Store. Apple Inc. ngày 21 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2012.
  9. ^ "Australian-charts.com – Katy Perry – Wide Awake" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  10. ^ "Austriancharts.at – Katy Perry – Wide Awake" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  11. ^ "Ultratop.be – Katy Perry – Wide Awake" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  12. ^ "Ultratop.be – Katy Perry – Wide Awake" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  13. ^ a b BPP biên tập (tháng 11 năm 2012). “Billboard Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (36): 84–89. ISSN 977-217605400-2 Kiểm tra giá trị |issn= (trợ giúp).
  14. ^ "Katy Perry Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  15. ^ "Danishcharts.com – Katy Perry – Wide Awake)" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  16. ^ "Lescharts.com – Katy Perry – Wide Awake" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  17. ^ "Musicline.de – Katy Perry Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
  18. ^ "Chart Track: Week 28, 2012" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  19. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  20. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  21. ^ “The Official Lebanese Top 20 - Katy Perry”. Olt20.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.
  22. ^ “Top 20 Inglés”. RadioNotas. Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013.
  23. ^ "Dutchcharts.nl – Katy Perry – Wide Awake)" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  24. ^ "Charts.nz – Katy Perry – Wide Awake" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012.
  25. ^ "Spanishcharts.com – Katy Perry – Wide Awake" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  26. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  27. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 23. týden 2012.
  28. ^ “Media Guide”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2012.
  29. ^ "Swisscharts.com – Katy Perry – Wide Awake" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  30. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  31. ^ "Katy Perry Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  32. ^ "Katy Perry Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  33. ^ "Katy Perry Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  34. ^ "Katy Perry Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  35. ^ "Katy Perry Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  36. ^ “Pop Rock General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. 28 tháng 4 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2012.
  37. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  38. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Katy Perry – Wide Awake” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  39. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Katy Perry – Wide Awake” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2012" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Wide Awake" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  40. ^ “The Official New Zealand Music Chart - Singles - ngày 10 tháng 9 năm 2012”. Recording Industry Association of New Zealand. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2012.
  41. ^ “ARIA Top 100 Singles Chart - 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2013.
  42. ^ “Best of 2012: Canadian Hot 100 Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. 2012. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
  43. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 2012” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2013.
  44. ^ “Top Selling Singles of 2012 | The Official New Zealand Music Chart”. Nztop40.co.nz. 31 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.
  45. ^ “Top 100 Singles of 2012”. BBC Radio 1. BBC Online. ngày 31 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2013.
  46. ^ “Best of 2012 - Hot 100 Songs”. Billboard.com. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
  47. ^ “Best of 2012: Pop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
  48. ^ “Best of 2012: Adult Pop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
  49. ^ “Best of 2012: Adult Contemporary Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
  50. ^ “Best of 2012: Dance/Club Songs (41–50)”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012.
  51. ^ “WebCite query result”. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2012. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)
  52. ^ http://itunes.apple.com/sg/album/wide-awake-single/id540349639
  53. ^ http://itunes.apple.com/hk/album/wide-awake-single/id540349639
  54. ^ http://itunes.apple.com/tw/album/wide-awake-single/id540349639
  55. ^ http://itunes.apple.com/th/album/wide-awake/id540349639?i=540349646
  56. ^ http://itunes.apple.com/bn/album/wide-awake/id540349639?i=540349646
  57. ^ http://itunes.apple.com/my/album/wide-awake/id540349639?i=540349646
  58. ^ http://itunes.apple.com/lk/album/wide-awake/id540349639?i=540349646
  • x
  • t
  • s
One of the Boys
Teenage Dream
Teenage Dream: The Complete Confection
Prism
Witness
Smile
Đĩa đơn hợp tác
Bài hát khác