Các trận đấu thuộc vòng bảng UEFA Champions League 2004–05 diễn ra từ ngày 14 tháng 9 đến ngày 8 tháng 12 năm 2004. Vòng bảng có sự góp mặt của các đội vượt qua vòng loại theo vị trí ở giải quốc nội của họ và những đội vượt qua vòng loại khác.
Cấu trúc hạt giống 32 đội được chia làm 4 nhóm hạt giống.[1] Nhóm hạt giống số 1 gồm có đội đương kim vô địch năm ngoái là Porto và 7 câu lạc bộ xếp đầu ở bảng xếp hạng đội bóng. Nhóm hạt giống số 2 có 8 câu lạc bộ kế tiếp trong bảng xếp hạng; nhóm hạt giống số 3 và 4 cũng chia tương tự. Mỗi nhóm chứa một đội từ mỗi nhóm hạt giống. Hạt giống của một đội do hệ số UEFA chỉ định.[2] [3]
Những câu lạc bộ từ cùng một hiệp hội (quốc gia) được ghép đôi để chia các ngày thi đấu giữa Thứ Ba và Thứ Tư. Những câu lạc bộ chung chữ cái ghép đôi sẽ thi đấu vào những ngày khác nhau, để đảm bảo rằng các đội từ cùng một thành phố (ví dụ: Milan và Internazionale là hai dùng chung sân vận động) không thi đấu trong cùng một ngày.
Những đội nhất bảng và nhì bảng giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp đầu tiên Những đội xếp thứ ba tham dự vòng 32 đội của Cúp UEFA
Nhóm hạt giống 2 Đội Hệ số Milan 99.531 Liverpool 90.511 Juventus 84.531 Internazionale 82.531 Roma 78.531 Lyon 70.947 Chelsea 67.511 Panathinaikos 65.467
Thể thức Ở vòng bảng, mỗi đội thi đấu hai lượt trận với ba đội cùng bảng còn lại (sân nhà và sân khách hoặc tại một địa điểm trung lập). Hai đội đầu bảng có nhiều điểm nhất hoặc đáp ứng các tiêu chí hòa sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp đầu tiên. Đội đứng thứ ba sẽ tham dự Cúp UEFA năm 2005.
Tiêu chí tính hệ số Dựa trên đoạn 4.05 trong quy định của UEFA cho mùa giải hiện hành, nếu hai hoặc nhiều đội bằng điểm nhau sau khi hoàn thành các trận đấu vòng bảng, các tiêu chí sau sẽ được áp dụng để phân định thứ hạng:
Số điểm cao hơn đạt được trong các trận đấu vòng bảng giữa các độ được tính đến; Hiệu số bàn thắng bại vượt trội so với các trận đấu vòng bảng giữa các đội được tính đến; Số bàn thắng ghi được trên sân khách cao hơn trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội được tính đến; Hiệu số bàn thắng bại vượt trội so với tất cả các trận vòng bảng đã đá; Số bàn thắng ghi được cao hơn trong tất cả các trận vòng bảng đã đá; Số điểm hệ số cao hơn mà câu lạc bộ tích lũy được tính đến, cũng như hiệp hội của đội ở 5 mùa giải trước đó. Bảng đấu Thời gian là CET /CEST ,[note 1] theo như liệt kê của UEFA (giờ địa phương nằm trong ngoặc đơn).
Bảng A VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự 1 Monaco 6 4 0 2 10 4 +6 12 Vào vòng đấu loại trực tiếp 2 Liverpool 6 3 1 2 6 3 +3 10 3 Olympiacos 6 3 1 2 5 5 0 10 Chuyển sang đá ở Cúp UEFA 4 Deportivo La Coruña 6 0 2 4 0 9 −9 2
15 tháng 9 năm 2004
20:45 (19:45 UTC+1)
Khán giả: 33.517
Trọng tài: Terje Hauge (
Na Uy )
28 tháng 9 năm 2004
20:45 (21:45 UTC+3)
28 tháng 9 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
Khán giả: 13.673
Trọng tài: Stefano Farina (
Ý )
19 tháng 10 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
Khán giả: 16.624
Trọng tài: Jan Wegereef (
Hà Lan )
19 tháng 10 năm 2004
20:45 (19:45 UTC+1)
3 tháng 11 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
Khán giả: 30.050
Trọng tài: Wolfgang Stark (
Đức )
23 tháng 11 năm 2004
20:45 (21:45 UTC+2)
Khán giả: 31.349
Trọng tài: Terje Hauge (
Na Uy )
23 tháng 11 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
8 tháng 12 năm 2004
20:45 (19:45 UTC±0)
8 tháng 12 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
Khán giả: 11.931
Trọng tài: Yuri Baskakov (
Nga )
Bảng B VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự 1 Bayer Leverkusen 6 3 2 1 13 7 +6 11 Vào vòng đấu loại trực tiếp 2 Real Madrid 6 3 2 1 11 8 +3 11 3 Dynamo Kyiv 6 3 1 2 11 8 +3 10 Chuyển sang đá ở Cúp UEFA 4 Roma 6 0 1 5 4 16 −12 1
15 tháng 9 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
15 tháng 9 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
28 tháng 9 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
Khán giả: 65.327
Trọng tài: Valentin Ivanov (
Nga )
28 tháng 9 năm 2004
20:45 (21:45 UTC+3)
Khán giả: 82.000
Trọng tài: Kim Milton Nielsen (
Đan Mạch )
19 tháng 10 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
Khán giả: 62.315
Trọng tài: Gilles Veissière (
Pháp )
19 tháng 10 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
Khán giả: 22.500
Trọng tài: Eric Poulat (
Pháp )
3 tháng 11 năm 2004
20:45 (21:45 UTC+2)
Khán giả: 83.200
Trọng tài: Kyros Vassaras (
Hy Lạp )
3 tháng 11 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
23 tháng 11 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
23 tháng 11 năm 2004
20:45 (21:45 UTC+2)
Khán giả: 57.000
Trọng tài: Mike Riley (
Anh )
8 tháng 12 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
8 tháng 12 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
Khán giả: 400
Trọng tài: René Temmink (
Hà Lan )
Bảng C VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự 1 Juventus 6 5 1 0 6 1 +5 16 Vào vòng đấu loại trực tiếp 2 Bayern Munich 6 3 1 2 12 5 +7 10 3 Ajax 6 1 1 4 6 10 −4 4 Chuyển sang đá ở Cúp UEFA 4 Maccabi Tel Aviv 6 1 1 4 4 12 −8 4
15 tháng 9 năm 2004
20:45 (21:45 UTC+3)
Khán giả: 21.140
Trọng tài: Steve Bennett (
Anh )
15 tháng 9 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
28 tháng 9 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
Khán giả: 50.000
Trọng tài: Alain Sars (
Pháp )
28 tháng 9 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
19 tháng 10 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
19 tháng 10 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
3 tháng 11 năm 2004
20:45 (21:45 UTC+2)
3 tháng 11 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
23 tháng 11 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
23 tháng 11 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
Khán giả: 6.865
Trọng tài: Konrad Plautz (
Áo )
8 tháng 12 năm 2004
20:45 (21:45 UTC+2)
Khán giả: 21.825
Trọng tài: Alain Sars (
Pháp )
8 tháng 12 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
Ghi chú Bảng D VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự 1 Lyon 6 4 1 1 17 8 +9 13 Vào vòng đấu loại trực tiếp 2 Manchester United 6 3 2 1 14 9 +5 11 3 Fenerbahçe 6 3 0 3 10 13 −3 9 Chuyển sang đá ở Cúp UEFA 4 Sparta Praha 6 0 1 5 2 13 −11 1
15 tháng 9 năm 2004
20:45 (21:45 UTC+3)
15 tháng 9 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
Khán giả: 38.465
Trọng tài: Wolfgang Stark (
Đức )
28 tháng 9 năm 2004
20:45 (19:45 UTC+1)
Khán giả: 67.128
Trọng tài: Frank De Bleeckere (
Bỉ )
28 tháng 9 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
Sân vận động Letná, Praha Khán giả: 12.060
19 tháng 10 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
Sân vận động Letná, Praha Khán giả: 20.654
Trọng tài: Massimo De Santis (
Ý )
19 tháng 10 năm 2004
20:45 (21:45 UTC+3)
Fenerbahçe 1–3 Lyon Nobre 68' Chi tiết Juninho 55' Cris 66' Frau 87'
Khán giả: 41.764
Trọng tài: Yuri Baskakov (
Nga )
3 tháng 11 năm 2004
20:45 (19:45 UTC±0)
3 tháng 11 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
Lyon 4–2 Fenerbahçe Essien 22' Malouda 53' Nilmar 90+4' , 90+6' Chi tiết Selçuk 14' Tuncay 73'
Khán giả: 37.767
Trọng tài: Stefano Farina (
Ý )
23 tháng 11 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
Sân vận động Letná, Praha Khán giả: 11.507
Trọng tài: Wolfgang Stark (
Đức )
23 tháng 11 năm 2004
20:45 (19:45 UTC±0)
Khán giả: 66.398
Trọng tài: Kim Milton Nielsen (
Đan Mạch )
8 tháng 12 năm 2004
20:45 (21:45 UTC+2)
8 tháng 12 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
Khán giả: 38.571
Trọng tài: Konrad Plautz (
Áo )
Bảng E VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự 1 Arsenal 6 2 4 0 11 6 +5 10 Vào vòng đấu loại trực tiếp 2 PSV Eindhoven 6 3 1 2 6 7 −1 10 3 Panathinaikos 6 2 3 1 11 8 +3 9 Chuyển sang đá ở Cúp UEFA 4 Rosenborg 6 0 2 4 6 13 −7 2
14 tháng 9 năm 2004
20:45 (21:45 UTC+3)
Sân vận động Apostolos Nikolaidis, Athens Khán giả: 13.204
Trọng tài: Paul Allaerts (
Bỉ )
14 tháng 9 năm 2004
20:45 (19:45 UTC+1)
Khán giả: 34.068
Trọng tài: Domenico Messina (
Ý )
29 tháng 9 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
Khán giả: 26.500
Trọng tài: Konrad Plautz (
Áo )
29 tháng 9 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
Khán giả: 21.195
Trọng tài: Florian Meyer (
Đức )
20 tháng 10 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
Khán giả: 20.950
Trọng tài: Alain Sars (
Bỉ )
20 tháng 10 năm 2004
20:45 (21:45 UTC+3)
Sân vận động Apostolos Nikolaidis, Athens Khán giả: 12.346
Trọng tài: Valentin Ivanov (
Nga )
2 tháng 11 năm 2004
20:45 (19:45 UTC±0)
2 tháng 11 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
24 tháng 11 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
Rosenborg 2–2 Panathinaikos Helstad 68' , 76' Chi tiết Konstantinou 16' Skácel 71'
Khán giả: 20.591
Trọng tài: Massimo de Santis (
Ý )
24 tháng 11 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
Khán giả: 33.000
Trọng tài: Herbert Fandel (
Đức )
7 tháng 12 năm 2004
20:45 (21:45 UTC+2)
Sân vận động Apostolos Nikolaidis, Athens Khán giả: 10.196
7 tháng 12 năm 2004
20:45 (19:45 UTC±0)
Khán giả: 35.421
Trọng tài: Stefano Farina (
Ý )
Bảng F VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự 1 Milan 6 4 1 1 10 3 +7 13 Vào vòng đấu loại trực tiếp 2 Barcelona 6 3 1 2 9 6 +3 10 3 Shakhtar Donetsk 6 2 0 4 5 9 −4 6 Chuyển sang đá ở Cúp UEFA 4 Celtic 6 1 2 3 4 10 −6 5
14 tháng 9 năm 2004
20:45 (21:45 UTC+3)
Khán giả: 25.092
Trọng tài: Herbert Fandel (
Dức )
14 tháng 9 năm 2004
20:45 (19:45 UTC+1)
Khán giả: 58.589
Trọng tài: Markus Merk (
Đức )
29 tháng 9 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
Khán giả: 64.148
Trọng tài: Terje Hauge (
Na Uy )
29 tháng 9 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
Khán giả: 52.648
Trọng tài: Gilles Veissière (
Pháp )
20 tháng 10 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+2)
20 tháng 10 năm 2004
20:45 (21:45 UTC+3)
Khán giả: 25.011
Trọng tài: René Temmink (
Hà Lan )
2 tháng 11 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
2 tháng 11 năm 2004
20:45 (19:45 UTC±0)
Khán giả: 58.347
Trọng tài: Éric Poulat (
Pháp )
24 tháng 11 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
Khán giả: 38.841
Trọng tài: Frank De Bleeckere (
Bỉ )
24 tháng 11 năm 2004
20:45 (20:45 UTC+1)
7 tháng 12 năm 2004
20:45 (21:45 UTC+2)
7 tháng 12 năm 2004
20:45 (19:45 UTC±0)
Khán giả: 59.228
Trọng tài: Kyros Vassaras (
Hy Lạp )
Ghi chú ^ CET (UTC+1) dành cho các trận đấu từ 1 tháng 11 năm 2005, và CEST (UTC+2) cho các trận đấu tới 19 tháng 10 năm 2005. Chú thích ^ “Europe's élite wait on draw”. UEFA.com. 26 tháng 8 năm 2004. ^ “Champions League 2004-05 UEFA coefficients”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2009. ^ “UEFA Club Ranking 2004”. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2023 . ^ Stokkermans, Karel; Zea, Antonio (4 tháng 2 năm 2016). “UEFA Champions League 2004–05”. RSSSF . Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2021 . ^ Stokkermans, Karel; Zea, Antonio (4 tháng 2 năm 2016). “UEFA Champions League 2004–05”. RSSSF . Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2021 . ^ “Dynamo awarded Roma win”. BBC Sport (bằng tiếng Anh). 21 tháng 9 năm 2004. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2023 . ^ Stokkermans, Karel; Zea, Antonio (4 tháng 2 năm 2016). “UEFA Champions League 2004–05”. RSSSF . Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2021 . ^ Stokkermans, Karel; Zea, Antonio (4 tháng 2 năm 2016). “UEFA Champions League 2004–05”. RSSSF . Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2021 . ^ Stokkermans, Karel; Zea, Antonio (4 tháng 2 năm 2016). “UEFA Champions League 2004–05”. RSSSF . Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2021 . ^ Stokkermans, Karel; Zea, Antonio (4 tháng 2 năm 2016). “UEFA Champions League 2004–05”. RSSSF . Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2021 . Liên kết ngoài Fixtures and results at UEFA.com