Saurolophus

Saurolophus
Thời điểm hóa thạch: Maastrichtian, 70–68.5 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Khung xương S. angustirostris, Palaeontological Institute, Moskva
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Nhánh Dinosauria
Bộ (ordo)Ornithischia
Họ (familia)Hadrosauridae
Phân họ (subfamilia)†Saurolophinae
Tông (tribus)†Kritosaurini
Chi (genus)Saurolophus
B. Brown, 1912
Loài điển hình
Saurolophus osborni
Brown, 1912
Loài

S. osborni Brown, 1912

S. angustirostris Rozhdestvensky, 1952

Saurolophus (/sɔːˈrɒləfəs/; nghĩa là "mào thằn lằn") là một chi khủng long thuộc phân họ Saurolophinae của họ Hadrosauridae sống vào thời kỳ Creta muộn (cách nay khoảng 70–68.5 triệu năm trước[1]) tại nơi ngày nay là Bắc Mỹchâu Á. Saurolophus là một chi khủng long ăn thực vật có thể di chuyển trên cả hai chân và bốn chân.

Loài điển hình, S. osborni, được mô tả bởi Barnum Brown năm 1912 từ các hóa thạch tại Canada. Loài thứ hai, S. angustirostris, với nhiều mẫu vật tìm thấy ở Mông Cổ, được mô tả bởi Anatoly Konstantinovich Rozhdestvensky.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Arbour, V. M.; Burns, M. E.; Sissons, R. L. (2009). “A redescription of the ankylosaurid dinosaur Dyoplosaurus acutosquameus Parks, 1924 (Ornithischia: Ankylosauria) and a revision of the genus”. Journal of Vertebrate Paleontology. 29 (4): 1117–1135. doi:10.1671/039.029.0405.
  • Saurolophus, from the Natural History Museum Lưu trữ 2009-02-19 tại Wayback Machine
  • Cổng thông tin Khủng long
  • Cổng thông tin Sinh học


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến khủng long hông chim này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s