SM-62 Snark

Northrop SM-62 Snark
Snark missile launch
Nơi chế tạo Hoa Kỳ
Lược sử hoạt động
Phục vụ1959 - 61
Sử dụng bởiKhông quân Hoa Kỳ
Lược sử chế tạo
Nhà sản xuấtNorthrop Corporation
Giai đoạn sản xuất1958 - 61
Thông số
Khối lượng48.150 pound (21.850 kilogram) không có động cơ đẩy; 60.000 pound (27.200 kg) với động cơ đẩy
Chiều dài67 feet, 2 inch (20,5 m)
Đầu nổđầu đạn nhiệt hạch W39 (3,8 megaton)

Động cơ1 động cơ phản lực Pratt & Whitney J57; và 2 động cơ đẩy rocket nhiên liệu rắn Aerojet
J – 57 loại turbojet: lực đẩy 10.500 pound (46,7 kilonewton); rocket đẩy: lực đẩy 130.000 pound (580 kilonewton)
Sải cánh42 feet, 3 inch (12,9 m)
Tầm hoạt động5.500 hải lý (10.200 km)
Trần bay50.250 feet (15.300 m)
Tốc độ565 hải lý/h (1.050 km/h)
Hệ thống chỉ đạođạo hàng thiên văn
Nền phóngBệ phóng cơ động

Northrop SM-62 Snarktên lửa hành trình liên lục địa kiểu đời đầu, nó có thể mang đầu đạn nhiệt hạch loại W39. SM-62 được Bộ chỉ huy không quân chiến lược, không quân Hoa Kỳ triển khai từ năm 1958 tới năm 1961. Snark được đặt theo tên của nhân vật "snark" của tác giả Lewis Carroll.[1]

Xem thêm

Máy bay tương tự
  • North American SM-64 Navaho
  • Vought SSM-N-9 Regulus II

Danh sách liên quan

Tham khảo

Ghi chú

  1. ^ Carroll and Gardner 1982, p. 97.

Tài liệu

  • Carroll, Lewis and Martin Gardner. Lewis Carroll's The Hunting of the Snark: The Annotated Snark. London: William Kaufmann, 1982. ISBN 978-0-913232-36-1.
  • Gibson, James N. Nuclear Weapons of the United States: An Illustrated History . Atglen, Pennsylvania: Schiffer Publishing Ltd., 1996. ISBN 0-7643-0063-6.
  • Zaloga, Steven J. "Chapter 5." Target America: The Soviet Union and the Strategic Arms Race, 1945-1964. New York: Presido Press, 1993. ISBN O-89141-400-2.

Liên kết ngoài

  • The Evolution of the Cruise Missile by Kenneth P. Werrell[liên kết hỏng]
  • The Day They Lost The Snark by J.P. Anderson, Air Force Magazine article about a Snark that was test-fired and rumored to have been found in Brazil
  • Excellent article on the Snark on FAS.org
  • "Our First Guided Missileaires", Popular Mechanics, July 1954, detailed article on Snark and the USAF school to train personnel for it
  • x
  • t
  • s
Máy bay và động cơ máy bay do Northrop chế tạo
Tên định danh
của nhà sản xuất
Serie 'Greek'
  • Alpha
  • Beta
  • Gamma
  • Delta
Serie 'N'
Ghi chú: Tên định danh cho sản phẩm của công ty Northrop bao gồm nhiều sản phẩm công nghệ rất đa dạng. Chỉ có máy bay, động cơ máy bay, và tên lửa được liên kết tại đây.
Serie 'P'
  • P530
  • P600
  • P610
  • P630
  • Theo nhiệm vụ
    Cường kích
    Ném bom
    Không người lái
    Tiêm kích
    Trinh sát
    Huấn luyện
    Vận tải
    Thử nghiệm
    Động cơ
    máy bay
    • XT37
    Theo tên gọi
    Xem thêm: TR-3

    Bản mẫu:USAF missiles

    • x
    • t
    • s
    Định danh máy bay ném bom thuộc USAAS/USAAC/USAAF/USAF, Lục quân/Không quân và hệ thống ba quân chủng
    Giai đoạn 1924–1930
    Máy bay ném bom hạng nhẹ
    Máy bay ném bom hạng trung
    Máy bay ném bom hạng nặng
    Giai đoạn 1930–1962
    Máy bay ném bom chiến lược
    (1935–1936)
    Giai đoạn 1962–nay
    Không tuần tự
    • x
    • t
    • s
    Định danh tên lửa và rocket của Không quân Hoa Kỳ 1947–1951
    Tên lửa không đối không

    AAM-A-1 • AAM-A-2

    Tên lửa không đối đất

    ASM-A-1 • ASM-A-2

    Tên lửa đất đối không

    SAM-A-1

    Tên lửa diện đối diện

    SSM-A-1 • SSM-A-2 • SSM-A-3 • SSM-A-4 • SSM-A-5 • SSM-A-6

    Phương tiện thử nghiệm phóng
    Phương tiện thử nghiệm động cơ
    Phương tiện thử nghiệm rocket

    RTV-A-1 • RTV-A-2 • RTV-A-3 • RTV-A-4 • RTV-A-5

    Bản mẫu:Missile types