Rumpler G.I

Rumpler G.I, G.II và G.III
Kiểu Máy bay ném bom
Nguồn gốc Đế quốc Đức
Nhà chế tạo Rumpler
Chuyến bay đầu 1915
Sử dụng chính Luftstreitkräfte
Số lượng sản xuất ~ 220

Rumpler G.I là một loại máy bay ném bom được sản xuất ở Đức trong Chiến tranh thế giới I cùng với các phiên bản khác là G.IIG.III.[1]

Biến thể

  • 4A15
  • 5A15 - G.I
  • 5A16 - G.II
  • 6G2 - G.III

Tính năng kỹ chiến thuật (G.III)

Dữ liệu lấy từ Kroschel & Stützer 1994, p.140

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 3
  • Chiều dài: 12.00 m (39 ft 4 in)
  • Sải cánh: 19.30 m (63 ft 4 in)
  • Chiều cao: 4.50 m (19 ft 2 in)
  • Diện tích cánh: 73.0 m2 (785 ft2)
  • Trọng lượng rỗng: 2.365 kg (5.203 lb)
  • Trọng lượng có tải: 3.620 kg (7.964 lb)
  • Powerplant: 2 × Mercedes D.IV, 190 kW (260 hp) mỗi chiêc

Hiệu suất bay

Vũ khí trang bị

  • 2 × súng máy Parabellum MG14 7,92 mm (.312 in)
  • 250 kg (550 lb) bom
  • Ghi chú

    1. ^ Taylor 1989, p.772

    Tham khảo

    • Gray, Peter (1962). German Aircraft of the First World War. Owen Thetford. London: Putnam.
    • The Illustrated Encyclopedia of Aircraft. London: Aerospace Publishing.
    • Kroschel, Günter (1994). Die Deutschen Militärflugzeuge 1910–1918. Helmut Stützer. Herford: Verlag E.S. Mittler & Sohn.
    • Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions.
    • x
    • t
    • s
    Máy bay do Rumpler chế tạo

    B.I

    C.I • C.III • C.IV • C.V • C.VI • C.VII • C.VIII • C.IX

    D.I

    G.I • G.II • G.III

    • x
    • t
    • s
    Định danh máy bay lớp G- của Idflieg

    AEG: G.I • G.II • G.III • G.IV • G.V

    Albatros: G.I • G.II • G.III • G.IV

    Friedrichshafen: G.I • G.II • G.III • G.IV • G.V

    Gotha: G.I • G.II • G.III • G.IV • G.V • G.VI • G.VII • G.VIII • G.IX • G.X

    Halberstadt: G.I

    LFG: G.I

    LVG: G.I • G.II • G.III

    Rumpler: G.I • G.II • G.III

    Schütte-Lanz: G.I

    Siemens-Schuckert: G.I • G.II • G.III