Rogers Cup 2019
Rogers Cup 2019 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | 5 tháng 8 năm 2019 (2019-08-05) – 11 tháng 8 năm 2019 (2019-08-11) | |||
Lần thứ | 130 (nam) 118 (nữ) | |||
Thể loại | ATP Tour Masters 1000 (nam) WTA Premier 5 (nữ) | |||
Mặt sân | Sân cứng ngoài trời | |||
Địa điểm | Montreal (nam) Toronto (nữ) | |||
Sân vận động | Sân vận động IGA (nam) Aviva Centre (nữ) | |||
Các nhà vô địch | ||||
Đơn nam | ||||
![]() | ||||
Đơn nữ | ||||
![]() | ||||
Đôi nam | ||||
![]() ![]() | ||||
Đôi nữ | ||||
![]() ![]() | ||||
|
Rogers Cup 2019 là giải quần vợt trên sân cứng, diễn ra từ ngày 5 tháng 8 đến ngày 11 tháng 8 năm 2019 tại Canada. Giải là một trong những giải đấu chuẩn bị cho Mỹ Mở rộng cùng năm. Đây là lần thứ 130 (đối với nam) và lần thứ 118 (đối với nữ) giải đấu được tổ chức.
Điểm và tiền thưởng
Điểm từng vòng
Nội dung | Vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết | Vòng 3 | Vòng 2 | Vòng 1 | VL | VL2 | VL1 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn nam[3] | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 0 |
Đôi nam[3] | 0 | – | ||||||||
Đơn nữ[4] | 900 | 585 | 350 | 190 | 105 | 60 | 1 | 30 | 20 | 1 |
Đôi nữ[4] | 1 | – |
Tiền thưởng
Đơn vị tính: USD | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nội dung | Vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết | Vòng 3 | Vòng 2 | Vòng 1 | VL2 | VL1 |
Đơn nam[5] | 1.049.040 | 531.010 | 272.365 | 140.385 | 70.325 | 36.830 | 20.755 | 7.945 | 3.970 |
Đơn nữ | 521.530 | 253.420 | 126.950 | 60.455 | 29.120 | 14.920 | 8.045 | 3.270 | 1.980 |
Đôi nam[5] | 311.910 | 152.210 | 76.300 | 38.870 | 20.500 | 10.980 | – | ||
Đôi nữ | 148.605 | 75.060 | 37.160 | 18.705 | 9.490 | 4.690 |
Các tay vợt tham dự giải ở nội dung đơn nam
Các hạt giống của giải
Các tay vợt sau đây được xếp hạng hạt giống dựa trên Bảng xếp hạng ATP tính đến ngày 29 tháng 7 năm 2019. Thứ hạng và điểm trước đó được tính đến trước ngày 5 tháng 8 năm 2019.
Hạt giống | Hạng | Tay vợt | Điểm trước giải | Điểm bảo vệ | Điểm giành được | Điểm sau giải | Trạng thái |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | ![]() | 7945 | 1000 | 7945 | Vô địch: Đánh bại [8] Daniil Medvedev | |
2 | 4 | ![]() | 4755 | 10 | 180 | 4925 | Tứ kết: Thua [8] Daniil Medvedev |
3 | 7 | ![]() | 4005 | 180 | 4005 | Tứ kết: Thua [6] Karen Khachanov | |
4 | 5 | ![]() | 4045 | 600 | 10 | 3455 | Vòng 2: Thua [Alt] Hubert Hurkacz |
5 | 6 | ![]() | 4040 | 10 | 4040 | Vòng 2: Thua Richard Gasquet | |
6 | 8 | ![]() | 2890 | 360 | 2890 | Bán kết: Thua [8] Daniil Medvedev | |
7 | 11 | ![]() | 2420 | 45 | 180 | 2555 | Tứ kết: Thua [1] Rafael Nadal |
8 | 9 | ![]() | 2745 | 115 | 600 | 3230 | Á quân: Thua [1] Rafael Nadal |
![]() | 2500 | 360 | 0 | 2140 | Rút lui vì chấn thương đầu gối phải | ||
10 | 13 | ![]() | 2215 | 0 | 180 | 2395 | Tứ kết: Thua [16] Gaël Monfils |
11 | 14 | ![]() | 2195 | 45 | 2195 | Vòng 2: Thua Adrian Mannarino | |
12 | 15 | ![]() | 2085 | 90 | 45 | 2040 | Vòng 2: Thua Cristian Garín |
13 | 17 | ![]() | 1975 | (45)† | 90 | 2020 | Vòng 3: Thua [3] Alexander Zverev |
14 | 16 | ![]() | 2030 | 180 | 90 | 1940 | Vòng 3: Thua [2] Dominic Thiem |
15 | 18 | ![]() | 1770 | 10 | 1770 | Vòng 1: Thua Guido Pella | |
16 | 20 | ![]() | 1770 | 0 | 360 | 2130 | Bán kết: Rút lui vì chấn thương mắt cá |
17 | 19 | ![]() | 1810 | 45 | 1810 | Vòng 2: Thua Félix Auger-Aliassime |
† Tay vợt không vượt qua vòng loại giải đấu năm 2018. Do đó, điểm cho kết quả tốt thứ 18 được thay vào.
Rút lui
Các tay vợt sau đây lẽ ra đã được xếp hạt giống, nhưng họ đã rút lui khỏi giải đấu.
Hạng | Tay vợt | Điểm trước giải | Điểm bảo vệ | Điểm sau giải | Lý do |
---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 12.415 | 90 | 12.325 | Cần nghỉ ngơi[6] |
3 | ![]() | 7.460 | 0 | 7.460 | |
12 | ![]() | 2.230 | 0 | 2.230 | Chấn thương đầu gối[7] |
Các tay vợt còn lại
Các tay vợt nhận được suất đặc cách (wildcard):
Peter Polansky
Vasek Pospisil
Brayden Schnur
Jo-Wilfried Tsonga
Tay vợt tham dự giải nhờ suất "special exempt":
Peter Gojowczyk
Các tay vợt tham dự giải sau khi vượt qua vòng loại:
Dan Evans
Ilya Ivashka
Bradley Klahn
Kwon Soon-woo
Feliciano López
Tommy Paul
Bernard Tomic
Tay vợt tham dự giải do một tay vợt khác (Kevin Anderson) rút lui:
Tay vợt tham dự giải nhờ một suất "lucky loser":
Bỏ cuộc
- Trước khi giải diễn ra
Kevin Anderson → được thay thế bởi
Hubert Hurkacz
Matteo Berrettini → được thay thế bởi
John Millman
Pablo Cuevas → được thay thế bởi
Grigor Dimitrov
Juan Martín del Potro → được thay thế bởi
Jordan Thompson
Novak Djokovic → được thay thế bởi
Mikhail Kukushkin
Roger Federer → được thay thế bởi
Richard Gasquet
Frances Tiafoe → được thay thế bởi
Cameron Norrie
Fernando Verdasco → được thay thế bởi
Márton Fucsovics
Các tay vợt tham dự giải ở nội dung đôi nam
Các hạt giống
Hạt giống | Hạng[8] | Thành viên 1 | Thành viên 2 |
---|---|---|---|
1 | 2 | ![]() | ![]() |
2 | 9 | ![]() | ![]() |
3 | 25 | ![]() | ![]() |
4 | 27 | ![]() | ![]() |
5 | 28 | ![]() | ![]() |
6 | 29 | ![]() | ![]() |
7 | 34 | ![]() | ![]() |
8 | 37 | ![]() | ![]() |
Các tay vợt khác
Các tay vợt nhận được suất đặc cách (wildcard):
Félix Auger-Aliassime /
Vasek Pospisil
Feliciano López /
Andy Murray
Peter Polansky /
Brayden Schnur
Các tay vợt tham dự giải ở nội dung đơn nữ
Các tay vợt hạt giống
Hạt giống | Hạng[8] | Tay vợt | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() | |
2 | 2 | ![]() | |
3 | 3 | ![]() | |
4 | 4 | ![]() | |
5 | 5 | ![]() | |
6 | 7 | ![]() | |
7 | 8 | ![]() | |
8 | 9 | ![]() | Á quân |
9 | 10 | ![]() | |
10 | 11 | ![]() | |
11 | 12 | ![]() | |
12 | 13 | ![]() | |
13 | 14 | ![]() | |
14 | 17 | ![]() | |
15 | 18 | ![]() | |
16 | 19 | ![]() |
Các tay vợt còn lại
Các tay vợt nhận được suất đặc cách (wildcard):
Eugenie Bouchard
Leylah Annie Fernandez
Svetlana Kuznetsova
Kristina Mladenovic
Maria Sharapova
Các tay vợt tham dự giải sau khi vượt qua vòng loại:
Ekaterina Alexandrova
Marie Bouzková
Jennifer Brady
Francesca Di Lorenzo
Misaki Doi
Polona Hercog
Tatjana Maria
Anastasia Potapova
Alison Riske
Iga Świątek
Ajla Tomljanović
Wang Xiyu
Tay vợt tham dự giải do một tay vợt khác (Amanda Anisimova) rút lui:
Anastasia Pavlyuchenkova
Tay vợt tham dự giải nhờ một suất "lucky loser":
Zhang Shuai
Các tay vợt rút lui (trước giải)
Amanda Anisimova → replaced by
Anastasia Pavlyuchenkova
Petra Kvitová → replaced by
Venus Williams
Garbiñe Muguruza → replaced by
Zheng Saisai
Lesia Tsurenko → replaced by
Zhang Shuai
Wang Qiang → replaced by
Camila Giorgi
Markéta Vondroušová → replaced by
Victoria Azarenka
Các tay vợt bỏ cuộc giữa trận đấu
Simona Halep
Tatjana Maria
Carla Suárez Navarro
Ajla Tomljanović
Serena Williams
Các tay vợt tham dự giải ở nội dung đôi nữ
Các tay vợt hạt giống
Hạt giống | Hạng[8] | Thành viên 1 | Thành viên 2 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | 20 | ![]() | ![]() | Vô địch |
2 | 20 | ![]() | ![]() | |
3 | 28 | ![]() | ![]() | Á quân |
4 | 29 | ![]() | ![]() | |
5 | 30 | ![]() | ![]() | |
6 | 35 | ![]() | ![]() | |
7 | 37 | ![]() | ![]() | |
8 | 49 | ![]() | ![]() |
Các tay vợt khác
Các đội nhận được suất đặc cách (wildcard):
Françoise Abanda /
Carson Branstine
Eugenie Bouchard /
Sharon Fichman
Leylah Annie Fernandez /
Simona Halep
Tay vợt bỏ cuộc giữa trận đấu
Yang Zhaoxuan (viral illness)
Các trận chung kết
Đơn nam
Rafael Nadal thắng
Daniil Medvedev, 6–3, 6–0
Đơn nữ
Bianca Andreescu thắng
Serena Williams, 3–1, bỏ cuộc
Đôi nam
Marcel Granollers /
Horacio Zeballos thắng
Robin Haase /
Wesley Koolhof, 7–5, 7–5
Đôi nữ
Barbora Krejčíková /
Kateřina Siniaková thắng
Anna-Lena Grönefeld /
Demi Schuurs, 7–5, 6–0
Chú thích
- ^ “2019 Montreal – Men's Singles draw”. Association of Tennis Professionals (ATP).
- ^ “2019 Montreal – Men's Doubles draw”. Association of Tennis Professionals (ATP).
- ^ a b “Rankings explained”. atpworldtour.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
- ^ a b “Rankings explained”. WTA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2012.
- ^ a b “Rogers Cup 2019”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2019.
- ^ VnExpress. “Djokovic rút khỏi Rogers Cup 2019”. vnexpress.net. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2023.
- ^ VTV, BAO DIEN TU (29 tháng 7 năm 2019). “Djokovic và Federer rút lui, Nadal rộng cửa bảo vệ ngôi vương ở Rogers Cup”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2023.
- ^ a b c Xếp hạng tính đến ngày 29 tháng 7 năm 2019.
Liên kết ngoài
- Official website - Men's tournament Lưu trữ 2017-06-06 tại Wayback Machine
- Official website - Women's tournament