Proguanil

Proguanil
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiPaludrine, tên khác
Đồng nghĩachlorguanide, chloroguanide[1]
AHFS/Drugs.comThông tin tiêu dùng chi tiết Micromedex
Dược đồ sử dụngBằng miệng (dạng viên)
Mã ATC
  • P01BB01 (WHO)
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Liên kết protein huyết tương75%
Chuyển hóa dược phẩmbởi gan (CYP2C19)
Chất chuyển hóacycloguanil and 4-chlorophenylbiguanide
Chu kỳ bán rã sinh học12–21 hours[2]
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1-[amino-(4-chloroanilino)methylidene]-2-propan-2-ylguanidine
Số đăng ký CAS
  • 500-92-5
PubChem CID
  • 4923
DrugBank
  • DB01131 ☑Y
ChemSpider
  • 4754 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • S61K3P7B2V
KEGG
  • D08428 ☑Y
ChEBI
  • CHEBI:8455 ☑Y
ChEMBL
  • CHEMBL1377 ☑Y
ECHA InfoCard100.007.196
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC11H16ClN5
Khối lượng phân tử253.731 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
Điểm nóng chảy129 °C (264 °F)
SMILES
  • Clc1ccc(NC(=N/C(=N/C(C)C)N)N)cc1
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C11H16ClN5/c1-7(2)15-10(13)17-11(14)16-9-5-3-8(12)4-6-9/h3-7H,1-2H3,(H5,13,14,15,16,17) ☑Y
  • Key:SSOLNOMRVKKSON-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Proguanil, hay còn được gọi là chlorguanidechloroguanide, là một loại thuốc dùng để điều trị và phòng ngừa bệnh sốt rét..[3][4] Chúng thường được sử dụng phối hợp cùng với chloroquine hoặc atovaquone.[3][4] Khi được sử dụng cùng với chloroquine, công thức phối hợp sẽ điều trị sốt rét kháng chloroquine nhẹ.[3] Thuốc được dùng qua đường uống.[5]

Các tác dụng phụ bao gồm tiêu chảy, táo bón, phát ban da, rụng tóc và ngứa.[3] Vì bệnh sốt rét có xu hướng nặng hơn trong thai kỳ, lợi ích đem lại nếu sử dụng thuốc thường lớn hơn nguy cơ có thể có.[3] Nếu được sử dụng trong khi mang thai, chúng nên được dùng cùng với folate.[3] Thuốc có thể an toàn nếu sử dụng trong thời gian cho con bú.[3] Proguanil được chuyển hóa bởi gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, cycloguanil.[4]

Proguanil đã được nghiên cứu ít nhất từ ​​năm 1945.[6] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[7] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,10 đến 0,50 USD mỗi ngày.[5] Tại Hoa Kỳ và Canada, chúng chỉ có sẵn dạng kết hợp như atovaquone/proguanil.[8]

Chú thích

  1. ^ Mehlhorn, Heinz (2008). Encyclopedia of Parasitology: A-M (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. tr. 388. ISBN 9783540489948. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ “Malarone (atovaquone/proguanil) Tablets, Pediatric Tablets. Full Prescribing Information” (PDF). GlaxoSmithKline. Research Triangle Park, NC 27709. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ a b c d e f g WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 199, 203, 594. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ a b c “Atovaquone and Proguanil Hydrochloride”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ a b “Proguanil”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ Nzila, Alexis (ngày 1 tháng 6 năm 2006). “The past, present and future of antifolates in the treatment of Plasmodium falciparum infection”. Journal of Antimicrobial Chemotherapy (bằng tiếng Anh). 57 (6): 1043–1054. doi:10.1093/jac/dkl104. ISSN 0305-7453. PMID 16617066.
  7. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ “Proguanil”. www.medscape.com. Medscape. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.