PlayStation (máy trò chơi điện tử)

PlayStation

Trên: biểu trưng PlayStation, máy game nguyên thủy với trình điều khiển DualShock.
Dưới: PSone được tái thiết kế nhỏ hơn.
Nhà phát triểnSony Computer Entertainment
Nhà chế tạoSony
Dòng sản phẩmPlayStation
LoạiHệ máy trò chơi điện tử cầm tay
Thế hệThế hệ thứ sáu
Vòng đờiPlayStation
  • JP: 3 tháng 12 năm 1994[1]
PSone
  • JP: 7 tháng 7 năm 2000
  • NA: 19 tháng 9 năm 2000
  • EU: 29 tháng 9 năm 2000
Ngừng sản xuất31 tháng 3 năm 2006[5]
Số lượng bánToàn cầu: 102,49 triệu[5]
Truyền thôngCD-ROM
CPUMIPS R3000
33,8688 MHz
Lưu trữThẻ nhớ
Đầu vàoPlayStation Controller, Dual Analog Controller, DualShock
Trò chơi bán chạy nhấtGran Turismo, 10,85 triệu lượt đặt mua (tính đến 30 tháng 4 năm 2008)[6][7]
Sản phẩm sauPlayStation 2

PlayStation (Tên tiếng Nhật: プレイステーション (Pureisutēshon), tên tắt chính thức là PS) là một hệ máy sử dụng tay cầm điều khiển phát triển và đưa ra thị trường bởi Sony Computer Entertainment. Nó được sáng tạo và thuộc quyền sở hữu của Sony Interactive Entertainment kể từ ngày 3 tháng 12 năm 1994 với sự ra mắt của PlayStation gốc tại Nhật Bản. Những chiếc máy đầu tiên phát hành tại Nhật Bản vào ngày 3 tháng 12 năm 1994,[1] và tại Bắc Mỹ và châu Âu vào tháng 9 năm 1995. PlayStation là hệ máy đầu tiên trong dòng console và thiết bị chơi game cầm tay PlayStation. Là một phần của thế hệ máy cầm tay thứ sáu, nó từng cạnh tranh chủ yếu với Nintendo 64 và Sega Saturn. Năm 2000, một phiên bản tái thiết kế "mỏng" gọi là PSone ra lò, thay thế máy console vỏ xám đầu tiên và được đặt cho cái tên thích hợp này để tránh nhầm lẫn với hệ máy kế nhiệm PlayStation 2.

PlayStation là "nền tảng giải trí máy tính" đầu tiên trên thế giới bán được 100 triệu bản, đạt được sau 9 năm 6 sáng kể từ thời điểm ra mắt.[8] Chất lượng đồ họa 3 chiều và giao diện điều khiển mượt mà của nó cũng được các nhà phê bình ca ngợi. Tổng giám đốc Microsoft, Bill Gates, ưa chuộng hệ máy này của Sony hơn là Saturn của Sega, ông nói "nhà thiết kế trò chơi của chúng tôi thích các máy Sony".[9]

Đời sau của PlayStation là PlayStation 2, tương thích ngược với đời máy trước ở chỗ nó có thể dùng để chơi hầu hết các game PlayStation. Chiếc máy PSone cuối cùng được bán ra vào mùa đông năm 2004 trước khi nó được cho ngưng sản xuất, với tổng cộng 102 triệu bản bán thành công sau 10 năm. Những trò chơi dành cho PlayStation tiếp tục được bán ra cho đến khi Sony ngưng phát triển game PlayStation vào ngày 23 tháng 3 năm 2006 – 11 năm sau khi chiếc máy này ra mắt, và trước khi PlayStation 3 được tung ra sau đó một năm.[10]

Tham khảo

  1. ^ a b “Business Development/Japan”. Sony Computer Entertainment Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2007.
  2. ^ “Business Development/North America”. Sony Computer Entertainment Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2000. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  3. ^ “Business Development/Europe”. Sony Computer Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2004. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2007.
  4. ^ “SCEE 1995—Key Facts and Figures”. Sony Computer Entertainment. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2000. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  5. ^ a b “PlayStation Cumulative Production Shipments of Hardware”. Sony Computer Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2012.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  6. ^ “Gran Turismo Series Shipment Exceeds 50 Million Units Worldwide” (Thông cáo báo chí). Sony Computer Entertainment. ngày 9 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008.
  7. ^ 'Gran Turismo' Series Software Title List”. Polyphony Digital. tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2010.
  8. ^ “PlayStation 2 Breaks Record as the Fastest Computer Entertainment Platform to Reach Cumulative Shipment of 100 Million Units” (PDF) (Thông cáo báo chí). Sony Computer Entertainment. ngày 30 tháng 11 năm 2005. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2008.
  9. ^ “The Story Behind the Xbox”. PCMAG. Truy cập 7 tháng 10 năm 2015.
  10. ^ Sinclair, Brendan (ngày 24 tháng 3 năm 2006). “Sony stops making original PS”. GameSpot. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2015.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến trò chơi video này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Máy chơi
trò chơi điện tử
Máy chơi tại gia
Cầm tay
Khác
  • PSX
  • PlayStation TV
  • PlayStation Classic
Trò chơi
PS1
  • A – L
  • M – Z
  • Bán chạy nhất
  • PS one Classics
    • JP
    • NA
    • PAL
PocketStation
PS2
  • A – K
  • L – Z
  • Bán chạy nhất
  • Trò chơi trực tuyến
  • PS2 Classics cho PS3
  • Trò chơi PS2 cho PS4
PS3
  • Bán chạy nhất
  • Dĩa vật lý
  • Chỉ kỹ thuật số
  • Trò chơi 3D
  • Trò chơi PS Move
PS4
  • A – L
  • M – Z
  • Bán chạy nhất
  • Chơi miễn phí
  • Trò chơi PSVR
PS5
  • A – Z
PSP
  • Vật lý và kỹ thuật số
  • Khả năng tương thích của phần mềm hệ thống
  • PS Minis
PS Vita
  • A – L
  • M – O
  • P – R
  • S
  • T – V
  • W – Z
Khác
  • PS Mobile
  • TurboGrafx-16 Classics
  • NEOGEO Station
  • Classics HD
In lại
  • Greatest Hits
  • Essentials
  • The Best
  • Loạt BigHit
Network
Phụ kiện
Tay cầm điều khiển
  • Tay cầm PlayStation
  • Chuột PlayStation
  • Analog Joystick
  • Dual Analog
  • DualShock
  • Sixaxis
  • PlayStation Move
Cameras
  • EyeToy
  • Go!Cam
  • PlayStation Eye
  • PlayStation Camera
Đồ lặt vặt
  • Multitap
  • Link Cable
  • Phụ kiện PS2
  • Tai nghe PS2
  • Phụ kiện PS3
  • PlayTV
  • Wonderbook
  • PlayStation VR
Kit
  • Net Yaroze
  • PS2 Linux
  • GScube
  • OtherOS
  • Zego
Truyền thông
Tạp chí
  • Official U.S. PlayStation Magazine
  • PlayStation: The Official Magazine
  • PlayStation Official Magazine – UK
  • PlayStation Official Magazine – Australia
  • PlayStation Underground
Quảng cáo
  • Double Life
  • Mountain
  • PlayStation marketing
Nhân vật
  • Toro
  • Polygon Man
  • Kevin Butler
  • Marcus Rivers
Bảng mạch
arcade
  • Namco System 11
  • System 12
  • System 10
  • System 246
  • System 357
  • Konami System 573
Liên quan
  • Thể loại Thể loại