Pink Panther and Pals

Pink Panther and Pals
Thể loạiHoạt hình, Hài kịch
Lồng tiếng
  • Kel Mitchell
  • Eddie Garvar
  • Alex Nussbaum
Nhạc phimHenry Mancini (hòa âm bởi David Ricard)
Soạn nhạcDavid Ricard
Quốc giaHoa Kỳ
Ngôn ngữTiếng Anh
Số mùa1
Số tập26 (78 tập nhỏ)
Sản xuất
Giám chế
  • David J. Corbett
  • Isam S. Ayoubi
  • Walter Mirisch
  • Cartoon Network:
    Alice Cahn
    Richard Rowe
    Peter Kilcommons
Nhà sản xuất
  • Randa Ayoubi
  • Kerry Valentine
Thời lượng21 phút (tập lớn)
7 phút (tập nhỏ)
Đơn vị sản xuấtRubicon Studios|MGM Television
Nhà phân phốiMGM Worldwide Television Distribution
Trình chiếu
Kênh trình chiếuCartoon Network
Boomerang
Định dạng hình ảnhHDTV
Định dạng âm thanhÂm thanh vòm
Phát sóng7 tháng 3 năm 2010 (2010-03-07) – 23 tháng 8 năm 2010 (2010-08-23)
Thông tin khác
Chương trình trướcChú Báo Hồng

Pink Panther and Pals là một sê-ri phim hoạt hình dựa trên loạt phim hoạt hình Chú Báo Hồng của DePatie-Freleng từ năm 1960, được sản xuất bởi Desert Panther Production và Rubicon Studios với sự kết hợp của Mirisch-Geoffrey-DePatie-Freleng và MGM Television. Sê-ri được công chiếu trên Cartoon Network vào ngày 7 tháng 3 năm 2010 vào lúc 7 giờ 30 phút sáng (theo giờ Mỹ). Chương trình cũng được công chiếu tại Anh trên kênh Boomerang vào ngày 19 tháng 4 cùng năm lúc 4 giờ chiều (theo giờ Anh).

Mỗi tập phim gồm 2 phim ngắn Chú Báo Hồng và 1 phim ngắn Kiến và Lợn Đất.

Nội dung

Chú Báo Hồng

Dùng lại nhân vật cùng tên của DePatie-Freleng từ năm 1960-1970, từ chỉ đạo nghệ thuật, diễn xuất im lặng, nhạc phim và nội dung. Chú Báo Hồng im lặng suốt phim. Ông Lùn Trắng được đổi tên thành "Mũi To" trong sê-ri này và lồng tiếng bởi Alex Nussbaum. Con ngựa của Báo Hồng và con chó thân thiết của Mũi To cũng đã được giới thiệu lại.

Kiến và Lợn Đất

Kiến và Lợn Đất (The Ant and the Aardvark) dựa trên nhân vật của DePatie-Freleng. Trong phiên bản này, lợn đất (Eddie Garvar lồng tiếng, với phong cách của John Byner) từ nhân vật cổ điển cũng được giữ lại. Chú kiến do Kel Mitchell lồng tiếng. Bối cảnh được diễn ra tại một khu rừng với nhiều nhân vật mới.

Nhân vật

  • Báo Hồng: Là nhân vật chính trong loạt phim này. Anh ấy rất tốt bụng và hay giúp đỡ, cảm hóa những nhân vật đi theo phe Mũi To.
  • Mũi To: Là bản mới của "Ông Lùn Trắng" từ bản cũ. Ông ta là hàng xóm của Chú Báo Hồng và không bao giờ đối xử tử tế với Chú Báo Hồng. Ông ta luôn luôn đối đầu Báo Hồng trong mọi chuyện. Ngoại hình nhỏ, có mũi to và có ria mép, da màu trắng. Ông có một con chó, khác chủ, nó gần như không có mâu thuẫn với Báo Hồng.
  • Con Chó: Con chó của Mũi To, rất dễ thương và đáng yêu. Giống như chủ, nó có màu trắng. Nó thường không ngại thể hiện sự không hài lòng với Báo Hồng. Nhưng nó thích thưởng thức những hoạt động của Pink chẳng hạn như nghe nhạc và nhảy.
  • Con Ngựa: Con ngựa của Báo Hồng, dựa trên nguyên tác con ngựa rắc rối cho Báo Hồng trong một vài tập cũ.
  • Kiến: Một con kiến đỏ. Nó khá sắc sảo và thông minh. Thể lực cũng khỏe, có thể mang một vật nặng gấp 10 lần cơ thể.
  • Lợn đất: Một con lợn đất xanh luôn muốn ăn kiến. Nó rất láu lỉnh, lén lút và thường tự lảm nhảm chuyện gì đang xảy ra.

Lồng tiếng

  • Kel Mitchell - Kiến
  • Eddie Garvar - Lợn Đất
  • Alex Nussbaum - Mũi To

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Danh sách chương trình trước đây của Cartoon Network
Ra mắt trong thập niên 1990
  • ToonHeads (1992–2003)
  • The Moxy Show (1993–95)
  • Space Ghost Coast to Coast (1994–2001)
  • What a Cartoon! (1995–97)
  • Cartoon Planet (1995–98; 2012–14)
  • Dexter's Laboratory (1996–2003)
  • Big Bag (1996–98)
  • The Real Adventures of Jonny Quest (1996–97)
  • Cave Kids (1996)
  • The Tex Avery Show (1996–2002)
  • The Fantastic Voyages of Sinbad the Sailor (1996–98)
  • Johnny Bravo (1997–2004)
  • Cow and Chicken (1997–99)
  • I Am Weasel (1997–2000)
  • The Powerpuff Girls (1998–2005)
  • Ed, Edd n Eddy (1999–2009)
  • Courage the Cowardly Dog (1999–2002)
  • Mike, Lu & Og (1999–2001)
Ra mắt trong thập niên 2000
  • The Bob Clampett Show (2000–01)
  • Sheep in the Big City (2000–02)
  • Time Squad (2001–03)
  • Samurai Jack (2001–04)
  • Grim & Evil (2001–03)
  • Justice League (2001–04)
  • The Popeye Show (2001–03)
  • Whatever Happened to... Robot Jones? (2002–03)
  • Baby Looney Tunes (2002–05)
  • Codename: Kids Next Door (2002–08)
  • The Grim Adventures of Billy & Mandy (2003–07)
  • Evil Con Carne (2003–04)
  • Teen Titans (2003–06)
  • Duck Dodgers (2003–05)
  • Star Wars: Clone Wars (2003–05)
  • Megas XLR (2004–05)
  • Justice League Unlimited (2004–06)
  • Foster's Home for Imaginary Friends (2004–09)
  • The Batman (2004–06)
  • Hi Hi Puffy AmiYumi (2004–06)
  • Pet Alien (2005)
  • Krypto the Superdog (2005–06)
  • The Life and Times of Juniper Lee (2005–07)
  • Camp Lazlo (2005–08)
  • Firehouse Tales (2005–06)
  • Gerald McBoing-Boing (2005–07)
  • Sunday Pants (2005)
  • My Gym Partner's a Monkey (2005–08)
  • Ben 10 (2005–08)
  • Squirrel Boy (2006–07)
  • Ellen's Acres (2006–07)
  • Class of 3000 (2006–08)
  • Out of Jimmy's Head (2007–08)
  • Chowder (2007–10)
  • Transformers: Animated (2007–09)
  • The Mr. Men Show (2008-09)
  • Ben 10: Alien Force (2008–10)
  • The Marvelous Misadventures of Flapjack (2008–10)
  • Star Wars: The Clone Wars (2008–13)
  • The Secret Saturdays (2008–10)
  • Batman: The Brave and the Bold (2008–11)
  • The Othersiders (2009)
  • BrainRush (2009)
  • Destroy Build Destroy (2009–11)
  • Bobb'e Says (2009)
  • Dude, What Would Happen (2009–11)
Ra mắt trong thập niên 2010
  • Pink Panther and Pals (2010)
  • Adventure Time (2010–18)
  • Ben 10: Ultimate Alien (2010–12)
  • Scooby-Doo! Mystery Incorporated (2010–13)
  • Generator Rex (2010–13)
  • Mad (2010–13)
  • Regular Show (2010–17)
  • Sym-Bionic Titan (2010–11)
  • Tower Prep (2010)
  • Hole in the Wall (2010–12)
  • Robotomy (2010–11)
  • Young Justice (2010–13)
  • The Problem Solverz (2011–13)
  • The Amazing World of Gumball (2011–19)
  • The Looney Tunes Show (2011–14)
  • ThunderCats (2011–12)
  • Secret Mountain Fort Awesome (2011–12)
  • Level Up (2012–13)
  • Green Lantern: The Animated Series (2012–13)
  • The High Fructose Adventures of Annoying Orange (2012–14)
  • DreamWorks Dragons (2012–14)
  • Ben 10: Omniverse (2012–14)
  • Incredible Crew (2013)
  • Beware the Batman (2013)
  • Uncle Grandpa (2013–17)
  • Steven Universe (2013–19)
  • Mixels (2014–16)
  • The Tom and Jerry Show (2014–16)
  • Clarence (2014–18)
  • Over the Garden Wall (2014)
  • Sonic Boom (2014–15)
  • We Bare Bears (2015–19)
  • Wabbit: A Looney Tunes Production (2015–16)
  • Be Cool, Scooby-Doo! (2015–16)
  • Long Live the Royals (2015)
  • Bunnicula (2016)
  • The Powerpuff Girls (2016–19)
  • Mighty Magiswords (2016–19)
  • Justice League Action (2016–18)
  • Ben 10 (2017–21)
  • OK K.O.! Let's Be Heroes (2017–19)
  • Unikitty! (2017–20)
  • Summer Camp Island (2018–19)
  • Transformers: Cyberverse (2018–20)
  • Infinity Train (2019–20)
  • Steven Universe Future (2019–20)
  • Darwin's Yearbook (2019)
Ra mắt trong thập niên 2020
  • ThunderCats Roar (2020)
Xem thêm
  • Các chương trình phát sóng hiện tại
  • Cartoon Network Studios (Hợp tác sản xuất, Phim)
  • Warner Bros. Animation