Pauxi unicornis

Pauxi unicornis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Galliformes
Họ (familia)Cracidae
Chi (genus)Pauxi
Loài (species)P. unicornis
Danh pháp hai phần
Pauxi unicornis
Bond & Meyer de Schauensee, 1939
Danh pháp đồng nghĩa
  • Crax unicornis (Bond & Meyer de Schauensee, 1939)

Pauxi unicornis là một loài chim trong họ Cracidae, được tìm thấy trong các khu rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới ẩm. Nó được James Bond và Rodolphe Meyer de Schauensee mô tả lần đầu tiên vào năm 1939 từ một mẫu vật thu thập được ở Bolivia, và các loài chim khác được mô tả từ Peru vào năm 1971 được cho là một phân loài mới. Tuy nhiên, vị trí phân loại (như phân loài hoặc loài) của các loài chim được tìm thấy ở Peru vào năm 1971 là không rõ ràng. Pauxi unicornis có sừng như được mô tả ban đầu là loài đặc hữu của Bolivia. Nó là một loài chim lớn, chủ yếu là màu đen với một tấm sừng trên trán. Nó là một loài chim không phổ biến với số lượng hạn chế và đang bị mất môi trường sống, và Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế đã đánh giá tình trạng bảo tồn của nó là "cực kỳ nguy cấp".[2]

Phân loài

  • P. u. unicornis
  • P. u. koepckeae (hiện là một loài riêng biệt P. koepckeae)

Chú thích

  1. ^ BirdLife International (2014). “Pauxi unicornis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

  • Gastañaga, M. & Hennessey, A.B (2005). “Uso de información local para reevaluar la población de Pauxi unicornis en Perú” (PDF). Cotinga (bằng tiếng Tây Ban Nha). 23: 18–22. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Graham, J.G. (2009). “A new specimen of Southern Horned Curassow Pauxi unicornis from Peru” (PDF). Cotinga. 31: 73.
  • Hennessey, A.B. (2004a) Conservation presentations to Tacana communities within the last Bolivian site of the Wattled Curassow (Crax globulosa) Lưu trữ 2011-07-25 tại Wayback Machine. Bol. CSG 19: 9–13.
  • Hennessey, A.B. (2004b) Unbiased local information survey methods confirms southern helmeted curassow (Pauxi unicornis koepckeae) for Peru Lưu trữ 2011-07-25 tại Wayback Machine. Bol. CSG 19: 16–19.
  • Herzog, H.K.; Kessler, M. (1998). “In search of the last Horned Curassows Pauxi unicornis in Bolivia”. Cotinga. 10: 46–48.
  • Maillard O.Z. (2006). “Reciente Espécimen de la Pava Copete de Piedra (Pauxi unicornis) para Bolivia” [Recent specimen of Southern Helmeted Curassow (Pauxi unicornis) for Bolivia] (PDF). Kempffiana (bằng tiếng Tây Ban Nha). 2 (1): 95–98.
  • Mee, A. (1999) Habitat association and notes of the Southern Helmeted Curassow (Pauxi unicornis) in the Yungas of Cochbamba, Bolivia Lưu trữ 2011-07-25 tại Wayback Machine. Bol. CSG 9: 16–19.
  • Pereira, S.L.; Baker, A.J.; Wajntal, A. (2002). “Combined nuclear and mitochondrial DNA sequences resolve generic relationships within the Cracidae (Galliformes, Aves)” (PDF). Systematic Biology. 51 (6): 946–958. doi:10.1080/10635150290102519. PMID 12554460.
  • Tobias, J.A. & del Hoyo, J. (2006). “Birding in Bolivia: putting two rare curassows on the map” (PDF). Neotropical Birding. 1: 61–65. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • BirdLife Species Factsheet. Lưu trữ 2009-01-03 tại Wayback Machine
  • Cracid Specialist Group
  • http://www.a2ew.com/photogalleries/SAFauna16.htm[liên kết hỏng]


Hình tượng sơ khai Bài viết Bộ Gà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s