Người Nias

Người Nias
Ono Niha
Hình hai chiến bình Nias, chụp trong khoảng 1892–1922.
Tổng dân số
1.041.925 (thống kê 2010)[1]
Khu vực có số dân đáng kể
 Indonesia (đảo Nias)
Ngôn ngữ
Tiếng Nias, Tiếng Indonesia
Tôn giáo
Kháng Cách 73%,[2] Công giáo La Mã 20%, Hồi giáo, Vật linh
Sắc tộc có liên quan
Người Batak, người Mentawai

Nias là một dân tộc bản địa đảo Nias, một hòn đảo nằm ngoài khơi bờ tây Bắc Sumatra, Indonesia. Trong tiếng Nias, họ tự gọi mình là Ono Niha; nghĩa là 'con cháu loài người', còn đảo Nias mang tên Tanö Niha, trong đó Tanö nghĩa là "đất, xứ" trong tiếng Nias.

Người Nias vẫn gìn giữ nếp sống và tập quán cũng như nền văn hóa riêng. Tục lệ thường được gọi là fondrakö, gắn với mọi mặt đời sống từ lúc mới sinh ra đến khi chết.[3] Kiến trúc từ đá tảng và những bức chạm khắc đá ở trung tâm đảo cho thấy người Nias cổ đã điêu khắc cự thạch. Hệ thống cấp bậc cũng hiện diện trong xã hội Nias,[4] trong đó cấp cao nhất trong 12 cấp là Balugu (người trong cấp bậc này phải giàu có đến nỗi mổ được ngàn heo để đãi ngàn người).[5]

Chú thích

  1. ^ “Kewarganegaraan, Suku Bangsa, Agama, Dan Bahasa Sehari-Hari Penduduk Indonesia”. Badan Pusat Statistik. 2010. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ Suzuki 1958.
  3. ^ Suhadi Hadiwinoto 2008.
  4. ^ Österreichische Leo-Gesellschaft, Görres-Gesellschaft, Anthropos Institute (1984). Anthropos, Volume 79. Zaunrith'sche Buch-, Kunst- und Steindruckerei.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ “Native People of Nias Island”. Pleasure Surf Camp. ngày 18 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.

Tài liệu

  • Lase, Apolonius (2011). Kamus Liniha Nias - Indonesia. Penerbit Buku Kompas. ISBN 9789797095413.
  • Sibeth, Achim; Carpenter, Bruce W.; Meyers, Koen (2013). Nias Sculpture: Mandala Collection. Red & White Publishing. ISBN 9789791008723.
  • Suhadi Hadiwinoto (2008). Nias, dari masa lalu ke masa depan. Badan Pelestarian Pusaka Indonesia. ISBN 9791801916.
  • Suzuki, Peter (1958). Critical Survey of Studies On The Anthropology of Nias, Mentawei and Enggano. M. Nijhoff. ASIN B007T32XL0.
  • Volkenkundig Museum Nusantara (1990). Nias: tribal treasures: cosmic reflections in stone, wood, and gold. Delft: Volkenkundig Museum Nusantara. ISBN 9789071423055.
  • flagCổng thông tin Indonesia
  • x
  • t
  • s
Sumatra
Java
Kalimantan
  • Banjar
  • Dayak
    • Apo Duat
      • Kelabit
      • Lun Bawang
    • Apo Kayan
      • Bahau
      • Kayan
      • Kenyah
        • Lebbo'
        • Uma Baka'
    • Bidayuh
      • Kenday
      • Selako
    • Iban
      • Mualang
    • Murut
      • Tidung
    • Ot Danum
      • Dusun
        • Kwijau
      • Lawang
      • Ma'any
      • Ngaju
        • Bakumpai
        • Meratus
    • Punan Bah
      • Bukit
      • Krio
  • Malay
    • Berau
  • Orang Laut
Sulawesi
Papua
Sunda Nhỏ
  • Abui
  • Atoni
  • Bali Aga
  • Balin
  • Bunak
  • Kemak
  • Lamaholot
  • Manggarai
  • Nage
  • Sasak
  • Savu
  • Sika
  • Sumba
  • Sumbawa
Q.đ. Maluku
  • Molucca
    • Alfur
      • Alune
      • Manusela
      • Nuaulu
    • Ambelau
    • Ambo
    • Buru
    • Kayeli
    • Lisela
    • Tobelo
    • Togutil
    • Wemale
Khác
  • Africa
  • Arab
  • Hoa
  • Eurasia
    • Indo
  • Filipino
  • Ấn Độ
    • Tamil
  • Do Thái
  • Triều Tiên
  • Pakistan
  • Totok