Mefenorex

Mefenorex
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • A08AA09 (WHO)
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • CA: Quy định IV
  • DE: Anlage II
Các định danh
Tên IUPAC
  • 3-chloro-N-(1-methyl-2-phenylethyl)propan-1-amine
Số đăng ký CAS
  • 17243-57-1
PubChem CID
  • 21777
ChemSpider
  • 20467 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • K98M4N387W
KEGG
  • D07891 ☑Y
ECHA InfoCard100.037.511
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC12H18ClN
Khối lượng phân tử211.731
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • ClCCCNC(Cc1ccccc1)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C12H18ClN/c1-11(14-9-5-8-13)10-12-6-3-2-4-7-12/h2-4,6-7,11,14H,5,8-10H2,1H3 ☑Y
  • Key:XXVROGAVTTXONC-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Mefenorex (Rondimen, Pondinil, Anexate) là một loại thuốc kích thích được sử dụng như một chất ức chế sự thèm ăn. Nó là một dẫn xuất amphetamine được phát triển vào những năm 1970 và được sử dụng để điều trị bệnh béo phì.[1][2] Mefenorex sản xuất amphetamine như một chất chuyển hóa,[3] và đã bị thu hồi ở nhiều quốc gia mặc dù chỉ có tác dụng kích thích nhẹ và khả năng lạm dụng tương đối ít.[4]

Tham khảo

  1. ^ Vincendeau MJ. A new regulator of appetite: mefenorex. (French). Bordeaux Medical. 1970 Jul-Aug;3(7):1951-3.
  2. ^ Beyer G, Huth K, Muller GM, Niemoller H, Raisp I, Vorberg G. The treatment of obesity with the appetite curbing agent Mefenorex. (German). Die Medizinische Welt. 1980 Feb;31(8):306-9.
  3. ^ Rendic S, Slavica M, Medic-Saric M. Urinary excretion and metabolism of orally administered mefenorex. European Journal of Drug Metabolism and Pharmacokinetics. 1994 Apr-Jun;19(2):107-17.
  4. ^ Engel J, Kristen G, Schaefer A, von Schlichtegroll A. Mefenorex (Rondimen). Drug and Alcohol Dependence. 1986 Jun;17(2-3):229-34.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s