Matabeleland Nam

Matabeleland Nam
—  Tỉnh  —
Vị trí Matabeleland Nam trên bản đồ Zimbabwe
Vị trí Matabeleland Nam trên bản đồ Zimbabwe
Matabeleland Nam trên bản đồ Thế giới
Matabeleland Nam
Matabeleland Nam
Quốc giaZimbabwe
Thành lập1974
Thủ phủGwanda
Diện tích
 • Tổng cộng54.172 km2 (20,916 mi2)
Dân số (2022)
 • Tổng cộng760.345
 • Mật độ14/km2 (36/mi2)
Mã ISO 3166ZW-MS sửa dữ liệu
HDI (2018)0.537[1]
thấp · đứng thứ 6/10
Các huyện của Matabeleland Nam
Các huyện của Matabeleland Nam

Matabeleland Nam là tỉnh tây nam Zimbabwe. Theo điều tra dân số Zimbabwe 2012, tỉnh có 683.893 người, thấp nhất cả nước. Chỉ hơn mỗi Matabeleland Bắc, đây là tỉnh có mật độ dân số thấp thứ nhì Zimbabwe. Matabeleland Nam và Matabeleland Bắc được thành lập năm 1974 khi chia đôi tỉnh Matabeleland cũ. Matabeleland Nam có 6 huyện, thủ phủ đặt ở Gwanda còn thành phố lớn nhất là Beitbridge. Cái tên "Matabeleland" bắt nguồn từ tiếng Ndebele của nhóm dân tộc đa số trong tỉnh.

Matabeleland Nam về phía bắc giáp Bulawayo và Matabeleland Bắc, đông bắc giáp Midlands, đông nam giáp Masvingo, nam giáp Nam Phi và tây giáp Botswana. Diện tích toàn tỉnh là 54,172 kilômét vuông (20,916 dặm vuông Anh) chiếm 13,86% tổng diện tích Zimbabwe, lớn thứ 4/10. Matabeleland Nam nằm ở rìa hoang mạc Kalahari, khí hậu khô hạn không thuận lợi cho nông nghiệp.

Địa lý

Thị trấn và làng

Các thị trấn và làng ở Matabeleland Nam bao gồm Antelope Mine, Beitbridge, Brunapeg, Colleen Bawn, Esigodini, Filabusi, Fort Rixon, Gwai, Gwanda, Kafusi, Kezi, Madlambudzi, Makhado, Maphisa, Masendu, Ndolwane, Plumtree, Shangani, Stanmore, Tshitshi, Bulu, Tây Nicholson và Zezani.

Nhân khẩu học

Điều tra dân số Dân số[2]
2002 653.054
2012 683.893
2022 760.345

Chính trị

Phân cấp hành chính

Matabeleland Nam được chia thành 7 huyện: Beitbridge, Bulilima, Gwanda, Insiza, Mangwe, Matobo và Umzingwane.

Chính trị quốc gia

Kết quả bầu cử tổng thống
Năm ZANU–PF MDC / MDC–T
2018 49,40% 107.008 41,69% 90.292
2013 51,88% 81.180 37,47% 58.633
2008 37,92% 46.155 28,66% 34.885
2002 43,68% 73.369 50,20% 84.322
1996 - -
1990 - -
Nguồn:[3][4][5][6]

Giống như mỗi tỉnh của Zimbabwe, Matabeleland Nam có sáu thượng nghị sĩ đại diện tại Thượng viện, ba trong số đó phải là nữ.[7] Các thượng nghị sĩ không được cử tri bầu trực tiếp mà thay vào đó được lựa chọn theo danh sách đảng thông qua hệ thống đại diện theo tỷ lệ.[7] Các thượng nghị sĩ hiện tại của tỉnh kể từ bầu cử năm 2018 là Themba Mathuthu (ZANU–PF), Alma Mkwebu (ZANU–PF), Tambudzani Mohadi (ZANU–PF), Simon Khaya-Moyo (ZANU–PF), Bekithemba Mpofu (Liên minh MDC) và Meliwe Phuthi (Liên minh MDC).[8]

Chú thích

  1. ^ “Sub-national HDI - Area Database - Global Data Lab”. hdi.globaldatalab.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “Zimbabwe: Administrative Division (Provinces and Districts) - Population Statistics, Charts and Map”. www.citypopulation.de. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2024.
  3. ^ “Updated: Final Zimbabwe Presidential, Parliamentary Election Results 2018”. ZWNews (bằng tiếng Anh). 2 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ “Matabeleland South Province : 2013 Harmonised Elections: Presidential Results” (PDF). Election Resource Centre. tháng 3 năm 2017.
  5. ^ “2008 Presidential Election Results: Matabeleland South Province” (PDF). Election Resource Centre. tháng 3 năm 2017.
  6. ^ “Presidential Election 2002 Results” (PDF). Election Resource Centre. 20 tháng 8 năm 2014.
  7. ^ a b “Zimbabwe poll explained: Ballot papers galore, and loads of new politicians”. News24 (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ “Senators, women's quota, provincial council members”. Zimbabwe Broadcasting Corporation (bằng tiếng Anh). 2 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  • x
  • t
  • s
Phân cấp hành chính Zimbabwe
Tỉnh
Huyện
  • Beitbridge
  • Bikita
  • Bindura
  • Binga
  • Bubi
  • Buhera
  • Bulawayo
  • Bulilima
  • Chegutu
  • Chikomba
  • Chimanimani
  • Chipinge
  • Chiredzi
  • Chirumhanzu
  • Chivi
  • Gokwe Bắc
  • Gokwe Nam
  • Goromonzi
  • Guruve
  • Gutu
  • Gwanda
  • Gweru
  • Harare
  • Hwange
  • Insiza
  • Kariba
  • Karoi
  • Kwekwe
  • Lupane
  • Makonde
  • Makoni
  • Mangwe
  • Marondera
  • Masvingo
  • Matobo
  • Mazowe
  • Mberengwa
  • Mbire
  • Mhondoro–Ngezi
  • Mount Darwin
  • Mudzi
  • Murehwa
  • Mutare
  • Mutasa
  • Mutoko
  • Muzarabani
  • Mwenezi
  • Nkayi
  • Nyanga
  • Rushinga
  • Sanyati
  • Seke
  • Shamva
  • Shurugwi
  • Tsholotsho
  • Umguza
  • Umzingwane
  • Uzumba–Maramba–Pfungwe
  • Wedza
  • Zaka
  • Zvimba
  • Zvishavane
Phường
  • Phường của Zimbabwe
Thành phố lớn


Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề địa lý này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s