Mất tháng 10 năm 2011

Dưới đây là danh sách những cái chết đáng chú ý trong tháng 10 năm năm 2011.

Tháng 10 năm 2011

31

  • Flórián Albert, 70, cầu thủ Hungary. [1] Lưu trữ 2011-11-02 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
  • John Makin, 51, ca sĩ-nhạc sĩ Ạnh. [2] (tiếng Hà Lan)

30

  • Serge Aubry, 69, vận động viên khúc côn cầu Canadia, tiểu đường. [3] (tiếng Pháp)
  • Bob Barry, Sr., 80, bình luận viên thể thao Mỹ. [4] Lưu trữ 2011-11-01 tại Wayback Machine
  • Richard Walls, 74, chính trị gia, doanh nhân New Zealand. [5]
  • Abbas-Ali Amid Zanjani, 74, giáo sĩ, chính trị gia Iran, suy tim. [6] Lưu trữ 2012-04-07 tại Wayback Machine

29

  • Axel Axgil, 96, nhà hoạt động vì quyền người đồng tính Đan Mạch. [7] Lưu trữ 2011-10-31 tại Wayback Machine (tiếng Đan Mạch)
  • Robert Lamoureux, 91, đạo diễn phim, diễn viên hài Pháp. [8] (tiếng Pháp)
  • Ram Revilla, 22, diễn viên Philippines, bị bắn và đâm. [9]
  • Jimmy Savile, 84, DJ, người gây quỹ từ thiện, biên tập viên truyền hình Anh (Top of the Pops, Jim'll Fix It). [10]
  • K. Suppu, 70, chính trị gia Ấn Độ. [11] Lưu trữ 2011-10-31 tại Wayback Machine
  • Walter Vidarte, 80, diễn viên Uruguay. [12] (tiếng Tây Ban Nha)

28

  • Ricky Adams, 52, cầu thủ bóng chày Mỹ (Los Angeles Angels), ung thư. [13]
  • Campbell Christie, 74, thành viên công đoàn Scotland. [14]
  • Willy De Clercq, 84, chính trị gia Bỉ. [15] (tiếng Hà Lan)
  • Jiří Gruša, 72, nhà văn, nhà ngoại giao, người bất đồng chính kiến Séc. [16] (tiếng Đức)
  • Bernardo Jablonski, 59, diễn viên, nhà văn Brasil. [17][liên kết hỏng] (tiếng Bồ Đào Nha)
  • Roger Kerr, 66, doanh nhân New Zealand, u ác tính di căn. [18]

27

  • Sergei Govorukhin, 50, đạo diễn phim Nga sinh tại Ukraina, xuất huyết não. [19] (tiếng Nga)
  • James Hillman, 85, nhà tâm lý học Mỹ. [20] Lưu trữ 2011-04-05 tại Wayback Machine
  • Ron Holmes, 48, cầu thủ bóng chày Mỹ. [21][liên kết hỏng]
  • Eduard Kojnok, 78, giám mục Slovakia. [22] Lưu trữ 2012-01-12 tại Wayback Machine (tiếng Slovakia)

26

  • Salvador Bernal, 66, nhà thiết kế Philippines. [23]
  • Yaropolk Lapshyn, 91, đạo diễn phim Nga sinh tại Ukraina, bệnh kéo dài. [24] (tiếng Nga)
  • Janko Messner, 89, nhà văn Áo, nhồi máu phổi. [25] Lưu trữ 2008-09-20 tại Wayback Machine (tiếng Đức)
  • William A. Niskanen, 78, nhà kinh tế Mỹ. [26]

25

  • Perkins Bass, 99, chính trị gia Mỹ. [27]
  • Héctor López, 44, boxer Mexico, nhồi máu cơ tim. [28] (tiếng Tây Ban Nha)
  • Howard Wolpe, 71, chính trị gia Mỹ. [29]
  • Norrie Woodhall, 105, diễn viên Anh. [30]

24

  • Margit Brandt, 66, nhà thiết kế thời trang Đan Mạch, tắc phổi mãn tính. [31] (tiếng Đan Mạch)
  • Robert Bropho, 81, nhà hoạt động vì quyền thổ dân, tội phạm tình dục Úc, nguyên nhân tự nhiên. [32]
  • Kjell Johansson, 65, tay vợt bóng bàn Thụy Điển. [33][liên kết hỏng].
  • John McCarthy, 84, nhà khoa học máy tính Mỹ, sáng tạo Lisp và thuật ngữ Trí tuệ nhân tạo (AI). [34]
  • Peter Rhodes, 90, trọng tài bóng đá Anh, bệnh Parkinson. [35] (cái chết được thông báo ngày này)
  • Kirtanananda Swami, 74, nhà lãnh đạo Hare Krishna người Mỹ, suy thận. [36]

23

  • Nusrat Bhutto, 82, Đệ nhất phu nhân Pakistan sinh tại Iran, vợ của Zulfikar Ali Bhutto và mẹ của Benazir Bhutto. [37]
  • Sir Frank Holmes, 87, nhà kinh tế, cố vấn chính quyền người New Zealand. [38]
  • Bronislovas Lubys, 73, chính trị gia Litva, nhồi máu cơ tim. [39] (tiếng Litva)
  • Marco Simoncelli, 24, nhà đua xe Ý, tai nạn đường đua. [40]

22

  • Antonio Cassese, 74, nhà chuyên môn pháp luật Ý, thẩm phán xét xử tội ác trong chiến tranh Nam Tư, ung thư. [41] Lưu trữ 2013-12-03 tại Wayback Machine
  • Robert Pierpoint, 86, nhà báo Mỹ, biến chứng sau phẫu thuật. [42][liên kết hỏng]
  • Sultan bin Abdul-Aziz Al Saud, 83, thái tử Ả Rập Saudi. [43]
  • Ed Thompson, 66, chính trị gia Mỹ, ung thư tụy. [44]

21

  • Anis Mansour, 86, nhà văn Ai Cập, viêm phổi. [45]
  • Tone Pavček, 83, tác gia, dịch giả Slovenia. [46]
  • Edmundo Ros, 100, Trinidadian bandleader. [47]
  • Wang Yue, 2, tai nạn giao thông. [48]
  • Scott White, 41, chính trị gia Mỹ. [49]

20

  • Barry Feinstein, 80, nhiếp ảnh gia-nhà báo ảnh Mỹ. [50]
  • Moatassem Gaddafi, 33-34, viên chức quân đội Libya, con trai Muammar Gaddafi, bị bắn. [51]
  • Muammar Gaddafi, 69, nhà lãnh đạo Libya (1969–2011), bị bắn. [52]
  • Gale Gillingham, 67, cầu thủ bóng bầu dục Mỹ (Green Bay Packers). [53][liên kết hỏng]
  • Iztok Puc, 45, cầu thủ bóng ném Slovenia, ung thư. [54]
  • Abu-Bakr Yunis Jabr, 59, bộ trưởng Quốc phòng Libya. [55]

19

  • Earl Gilliam, 81, nhạc công piano Mỹ, bệnh phổi. [56] Lưu trữ 2011-10-23 tại Wayback Machine
  • Bohdan Osadchuk, 91, sử gia-nhà báo Ukraina. [57][liên kết hỏng] (tiếng Ba Lan)

18

  • Bob Brunning, 68, nhạc công Anh (Fleetwood Mac), nhồi máu cơ tim. [58] Lưu trữ 2011-11-02 tại Wayback Machine
  • Ramaz Chkhikvadze, 83, diễn viên Gruzia, bệnh kéo dài. [59] Lưu trữ 2012-01-19 tại Wayback Machine
  • Paul Everac, 87, nhà văn Rumani, ung thư. [60] (tiếng Rumani)
  • Kent Hull, 50, cầu thủ bóng bầu dục Mỹ (Buffalo Bills), bệnh gan. [61]
  • Merritt Ranew, 73, cầu thủ bóng rổ Mỹ, (Chicago Cubs) [62]
  • Lee Soo-Chul, 45, nhà quản lý bóng đá Hàn Quốc, tự sát. [63] Lưu trữ 2014-01-07 tại Wayback Machine
  • Andrea Zanzotto, 90, nhà thơ Ý. [64] (tiếng Ý)

17

  • Barney Danson, 90, chính trị gia Canadia. [65]
  • Manfred Gerlach, 83, chính trị gia Đức. [66][liên kết hỏng]
  • Poul Glargaard, 69, diễn viên Đan Mạch. [67] (tiếng Đan Mạch)
  • Osvaldo Guidi, 47, diễn viên Argentina, tự tử bằng cách treo cổ. [68] Lưu trữ 2011-10-19 tại Wayback Machine (tiếng Tây Ban Nha)
  • Carl Lindner, Jr., 92, doanh nhân Mỹ (United Dairy Farmers, Cincinnati Reds), tim ngừng đập. [69] Lưu trữ 2011-11-20 tại Wayback Machine
  • Elaine Nile, 75, chính trị gia Australi, ung thư. [70]
  • Piri Thomas, tiểu thuyết gia Mỹ (Down These Mean Streets), viêm phổi.[71]

16

  • Miguel Ángel Granados Chapa, 70, nhà báo Mexico. [72]
  • Elisabeth Tankeu, 67, chính trị gia Cameroon. [73] Lưu trữ 2012-01-17 tại Wayback Machine
  • Dan Wheldon, 33, nhà đua xe người Anh, tai nạn trên đường đua. [74]

15

  • Betty Driver, 91, ca sĩ-diễn viên Anh (Coronation Street), viêm phổi. [75]
  • Matthew G. Martínez, 82, chính trị gia Mỹ. [76][liên kết hỏng]
  • Earl McRae, 69, nhà báo Canada (Ottawa Sun), nhồi máu cơ tim. [77]
  • Franko Strmotić, 67, diễn viên Croatia. [78] (tiếng Croatia)

14

  • Reg Alcock, 63, chính trị gia Canada, nhồi máu cơ tim. [79]
  • Laura Pollán, 63, nhà lãnh đạo đối lập Cuba, sáng lập Ladies in White, tim ngưng đập. [80] Lưu trữ 2011-10-17 tại Wayback Machine

13

  • Barbara Kent, 103, diễn viên phim câm người Mỹ sinh tại Canada. [81]
  • Pavlina Nikaj, 80, ca sĩ Albani. [82][liên kết hỏng] (tiếng Albani)
  • Abdoulaye Seye, 77, vận động viên Olympic Senegal (huy chương đồng 1960). [83] Lưu trữ 2012-04-25 tại Wayback Machine (tiếng Pháp)

12

  • Heinz Bennent, 90, diễn viên Đức. [84] (tiếng Đức)
  • Lowell H. Harrison, 88, sử gia Mỹ. [85]
  • Dennis Ritchie, 70, nhà khoa học máy tính Mỹ, phát triển ngôn ngữ lập trình C. [86] (thi thể được phát hiện vào ngày này)

11

  • Bob Galvin, 89, doanh nhân Mỹ, CEO của Motorola (1959–1986). [87]
  • Freddie Gruber, 84, nhạc công Mỹ. [88]
  • Henk Hofs, 60, cầu thủ bóng đá Hà Lan (Vitesse). [89] Lưu trữ 2012-06-04 tại Archive.today (tiếng Hà Lan)

10

  • Jagjit Singh, 70, ca sĩ-nhạc sĩ Ấn Độ, xuất huyết não. [90]
  • Otto Tausig, 89, nhà văn, diễn viên, dạo diễn Áo. [91] (tiếng Đức)

9

  • Kei Aoyama, 32, mangaka người Nhật, tự sát. [92] Lưu trữ 2011-10-12 tại Wayback Machine (tiếng Nhật)
  • Ray Aranha, 72, diễn viên Mỹ (Dead Man Walking, Die Hard with a Vengeance, Married People). [93]
  • Antonis Christeas, 74, cầu thủ bóng chày Hy Lạp (AEK Athens). [94] Lưu trữ 2011-10-11 tại Wayback Machine (tiếng Hy Lạp)

8

  • David Hess, 75, diễn viên, ca sĩ, nhạc sĩ Mỹ (The Last House on the Left), nhồi máu cơ tim. [95]
  • Mikey Welsh, 40, nghệ sĩ Mỹ (Weezer). [96] Lưu trữ 2011-10-11 tại Wayback Machine
  • Roger Williams, 87, nhạc công piano Mỹ, ung thư tụy. [97] Lưu trữ 2013-08-24 tại Wayback Machine
  • Ingvar Wixell, 80, ca sĩ opera Thụy Điển. [98] (tiếng Thụy Điển)

7

  • Julio Mario Santo Domingo, 88, doanh nhân Colombia (SABMiller). [99] Lưu trữ 2011-11-05 tại Wayback Machine (tiếng Tây Ban Nha)
  • Mildred Savage, 92, tác gia Mỹ (Parrish). [100]
  • Avner Treinin, 83, nhà thơ, nhà hóa học Israel. [101]

6

  • Diane Cilento, 78, diễn viên Australia (Tom Jones, The Wicker Man), ung thư. [102]
  • Marilyn Nash, 84, diễn viên Mỹ (Monsieur Verdoux, Unknown World). [103]

5

  • Edward Acquah, 76, cầu thủ bóng đá Ghana. [104]
  • Níver Arboleda, 43, cầu thủ bóng đá Colombia, nhồi máu cơ tim. [105] (tiếng Tây Ban Nha)
  • Steve Jobs, 56, nhà phát minh người Mỹ, đồng sáng lập Apple Inc., ung thư tụy. [106]

4

  • Diana Gribble, 69, chủ báo Australa (McPhee Gribble), ung thư. [107]
  • Ralph Hodgin, 96, cầu thủ bóng rổ Mỹ (Boston Bees, Chicago White Sox). [108] Lưu trữ 2011-11-08 tại Wayback Machine
  • Shmuel Shilo, 81, diễn viên, đạo diễn Israel, ung thư. [109]

3

  • Aden Meinel, 88nhà thiên văn học Mỹ. [110]
  • Jim Neal, 81, cầu thủ bóng rổ Mỹ (Syracuse Nationals, Baltimore Bullets). [111]
  • Arthur C. Nielsen, Jr., 92, doanh nhân Mỹ (ACNielsen), bệnh Parkinson. [112]
  • Rollin Post, 81, phóng viên truyền hình Mỹ. [113]

2

  • Taha Muhammad Ali, 80, nhà thơ Palestin. [114]
  • Peter Przygodda, 69, đạo diễn phim Đức, ung thư. [115] Lưu trữ 2013-11-14 tại Wayback Machine (tiếng Đức)
  • John Romonosky, 82, cầu thủ bóng chày Mỹ (St. Louis Cardinals, Washington Senators). [116]
  • François Abu Salem, 60, diễn viên, đạo diễn Palestin sinh tại Pháp. [117]
  • Pavlos Tassios, 69, đạo diễn phim Hy Lạp. [118] (tiếng Hy Lạp)
  • Moshe Wertman, 87, chính trị gia Israel. [119]

1

  • David Bedford, 74, nhà soạn nhạc Anh. [120]
  • Robert Finigan, 68, nhà đánh giá rượu người Mỹ. [121]
  • Johnny Schmitz, 90, cầu thủ bóng chày Mỹ (Chicago Cubs, Brooklyn Dodgers, Washington Senators). [122][liên kết hỏng]

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Mất theo tháng
2015
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
2014
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
2013
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
2012
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
2011
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12