"Lost Stars" |
---|
Bài hát của Adam Levine từ album Begin Again Original Motion Picture Soundtrack và V (Deluxe) |
---|
Phát hành | 30 tháng 6 năm 2014 |
---|
Thu âm | 2012; tại Electric Lady Studios ở New York |
---|
Thể loại | Soft rock, pop rock |
---|
Thời lượng | 4:27 |
---|
Hãng đĩa | ALXNDR, 222, Polydor, Interscope |
---|
Sáng tác | Gregg Alexander, Chris David, Danielle Brisebois, Nick Lashley và Nick Southwood |
---|
Sản xuất | Gregg Alexander, Nick Lashley và Nick Southwood cùng với sản xuất giọng hát bởi Danielle Brisebois |
---|
"Lost Stars" là bài hát ban đầu được trình diễn bởi trưởng nhóm nhạc Maroon 5, Adam Levine cho bộ phim nhạc kịch lãng mạn-hài hước Begin Again. Bài hát được phát hành ngày 30 tháng 6 năm 2014 thông qua ALXNDR, 222, Polydor, Interscope tại Mĩ.
Bài hát được viết và sản xuất bởi Gregg Alexander, Danielle Brisebois, Nick Lashley và Nick Southwood. Nó cũng được nữ diễn viên Keira Knightley trình bày trong bộ phim, thu âm tại New York trong phòng thu của hãng Electric Lady Studios vào mùa hè năm 2012.
Ca khúc được Adam Levine và thành viên của đội anh, Matt McAndrew biểu diễn trực tiếp lần đầu trong tập chung kết mùa thứ bảy của chương trình The Voice. Bài hát đạt vị trí #83 trên bảng xếp hạng US Billboard Hot 100.[1]
Vị trí trên các bảng xếp hạng
Phiên bản của Adam Levine Bảng xếp hạng (2014) | Vị trí cao nhất | Pháp (SNEP)[2] | 145 | Indonesia Digital Songs[3] | 3 | Malaysia Digital Songs[4] | 16 | Philippines Digital Songs[5] | 1 | Singapore Digital Songs[6] | 5 | South Korea International Chart (GAON)[7] | 1 | Thailand Digital Songs[8] | 1 | UK Singles Chart (OCC)[9] | 93 | Vietnam (Music Weekly Asia)[10] | 6 | | Phiên bản của Adam Levine và Matt McAndrew Xếp hạng cuối năm Bảng xếp hạng (2014) | Vị trí | Doanh số | Nam Hàn Quốc (Gaon) | 20[13] | 1.409.450[14] | |
Giải thưởng và đề cử
Phiên bản của Stevie McCrorie
"Lost Stars" |
---|
|
Đĩa đơn của Stevie McCrorie
|
---|
Phát hành | 5 tháng 4 năm 2015 |
---|
Thu âm | 2015 |
---|
Thể loại | Pop |
---|
Thời lượng | 3:16 |
---|
Hãng đĩa | |
---|
Thứ tự đĩa đơn của Stevie McCrorie |
---|
"Light" (2011) | "Lost Stars" (2015) | "My Heart Never Lies" (2015) | |
Tháng 4, 2015, Stevie McCrorie, quán quân mùa thứ 4 của chương trình The Voice UK, phát hành một phiên bản hát lại của "Lost Stars" như đĩa đơn quán quân sau khi giành chiến thắng. Đĩa đơn phát hành để tải kĩ thuật số vào ngày 5 tháng 4 năm 2015 tại Vương quốc Anh.
Biểu diễn trực tiếp
Vào ngày 4 tháng 4 năm 2015, McCrorie biểu diễn trực tiếp ca khúc trong đêm chung kết của The Voice UK.[16]
Danh sách và thứ tự bài
Tải kĩ thuật số[17] |
---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|
1. | "Lost Stars" | 3:16 |
---|
Xếp hạng
Lịch sử phát hành
Quốc gia | Ngày phát hành | Định dạng | Nhãn hiệu |
Vương quốc Anh | 5 tháng 4 năm 2015[17] | Tải kĩ thuật số | |
Chú thích
- ^ Cantor, Brian (25 tháng 12 năm 2014). “HOT 100: MATT MCANDREW'S "WASTED LOVE" OUTRANKS CRAIG WAYNE BOYD'S SONG (UPDATED)”. headlineplanet.com (bằng tiếng Anh). Headline Planet, Cantortainment Company. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2014.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
- ^ "Lescharts.com – Adam Levine – Lost Stars" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
- ^ “Top 30 Singles Chart Indonesia”. musicweekly.asia (bằng tiếng Anh). Music Weekly Asia. 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Top 30 Singles Chart Malaysia”. musicweekly.asia (bằng tiếng Anh). Music Weekly Asia. 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Top 30 Singles Chart Philippines”. musicweekly.asia (bằng tiếng Anh). Music Weekly Asia. 2014. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.[liên kết hỏng]
- ^ “Top 30 Singles Chart Singapore”. musicweekly.asia (bằng tiếng Anh). Music Weekly Asia. 2014. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.[liên kết hỏng]
- ^ “Gaon Chart Week 32, 2014” (bằng tiếng Hàn). GAON. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Top 30 Singles Chart Thailand”. musicweekly.asia (bằng tiếng Anh). Music Weekly Asia. 2014. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.[liên kết hỏng]
- ^ “Official Singles Chart Top 100 ngày 12 tháng 4 năm 2015 - ngày 18 tháng 4 năm 2015”. officialcharts.com. The Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Top 30 Singles Chart Vietnam”. musicweekly.asia (bằng tiếng Anh). Music Weekly Asia. 2014. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.[liên kết hỏng]
- ^ “Matt McAndrew Chart History: Billboard Canadian Hot 100”. billboard.com. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Matt McAndrew Chart History: The Hot 100”. billboard.com. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2014.
- ^ “2014년 총결산 Digital Chart” (bằng tiếng Triều Tiên). Gaon Singles Chart.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “2014년 International Download Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Singles Chart.
- ^ “Critics' Choice Movie Awards”. criticschoice.com (bằng tiếng Anh). The Broadcast Films Critics Association. 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Stevie McCrorie performs Lost Stars - The Voice UK 2015: The Live Final - BBC One”. youtube.com. BBC The Voice UK. ngày 4 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2015.
- ^ a b “Lost Stars - Single Stevie McCrorie”. itunes.apple.com. Vương quốc Anh: Apple Inc. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2015.
- ^ "Chart Track: Week 15, 2015" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ “Official Singles Sales Chart Top 100 ngày 12 tháng 4 năm 2015 - ngày 18 tháng 4 năm 2015”. officialcharts.com. The Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2015.
Liên kết ngoài
- Cổng thông tin Âm nhạc
|
---|
- Adam Levine
- Jesse Carmichael
- James Valentine
- Matt Flynn
- PJ Morton
- Sam Farrar
- Ryan Dusick
- Mickey Madden
|
Album phòng thu | |
---|
Album trực tiếp | - 1.22.03.Acoustic
- Live – Friday the 13th
|
---|
Album tuyển tập | - The B-Side Collection
- Call and Response: The Remix Album
- Singles
|
---|
Đĩa đơn | |
---|
Đĩa đơn quảng bá | - "Not Falling Apart"
- "Goodnight Goodnight"
- "Lucky Strike"
- "It Was Always You"
- "Help Me Out"
- "Whiskey"
|
---|
Bài hát khác | - "Nothing Lasts Forever
- "Unkiss Me"
|
---|
Lưu diễn | - Songs About Jane Tour
- 2005 Honda Civic Tour
- It Won't Be Soon Before Long Tour
- Palm Trees & Power Lines Tour
- Hands All Over Tour
- 2011 Summer Tour
- Overexposed Tour
- 2013 Honda Civic Tour
- Maroon V Tour
- Red Pill Blues Tour
- 2020 Tour
|
---|
Bài viết liên quan | - Danh sách đĩa nhạc
- Danh sách video
- Đề cử và giải thưởng
- Bài hát
- Thành viên
- 222 Records
- James Diener
- Square
- The Fourth World
- Operation Aloha
- Sugar
|
---|
- Thể loại
|