Kopung

Kopung
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên
 • Hangul고풍군
 • Hanja古豊郡
 • Romaja quốc ngữGopung-gun
 • McCune–ReischauerKop'ung kun
Kopung trên bản đồ Thế giới
Kopung
Kopung
Quốc giaBắc Triều Tiên
Phân cấp hành chính1 ŭp, 12 ri
Diện tích
 • Tổng cộng670 km2 (260 mi2)
Dân số (1991)(est.)
 • Tổng cộng34.000
 • Mật độ51/km2 (130/mi2)
Múi giờUTC+9 sửa dữ liệu

Kopung là một kun, hay huyện, tỉnh Changan, Bắc Triều Tiên. Trước khi chia cắt Triều Tiên, khu vực này thuộc huyện Chosan.

Địa lý

Phần lớn lãnh thổ Kopung là núi non, nhưng thấp hơn ở phía tây. Dãy núi Kangnam và dãy núi Chogyuryong (적유령산맥) chạy qua huyện. Các sông chính có sông Chungman và các suối Komyonchon, Wolmyongchon, và Pungmyonchon. Đỉnh cao nhất là Koamsan. Khoảng 89,4% diện tích huyện này là rừng. Có các khu vực karst ở huyện này. Hồ chứa Songwon nằm ở đây.

Kinh tế

Kinh tế huyện này chủ yếu là công và nông nghiệp. Các nông sản có, ngô, đậu tương, lúa mỳ, bắp cải, dưa. Ở đây có các mỏ sắt, đồng, chì, wolfram, than chì, than đá, đá vôi.

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Chagang
Thủ phủ
Kanggye
Thành phố
Kanggye · Hŭich'ŏn · Manp'o
Huyện
Changgang · Chasŏng · Chŏnch'ŏn · Ch'osan · Chunggang · Hwap'yŏng · Kop'ung · Rangrim · Ryongrim · Sijung · Sŏnggan · Songwŏn · UsiWiwŏn · Tongsin
Hình tượng sơ khai Bài viết về địa lý Hàn Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s