Kinh tế Slovakia

Kinh tế Slovakia
Một góc ngân hàng trung tâm Slovakia ở Bratislava
Tiền tệEuro (EUR)
Năm tài chínhTây lịch
Tổ chức kinh tếWTO, EU, OECD, NATO
Số liệu thống kê
GDPTăng$90.263 tỉ (PPP,2016 est.)
Xếp hạng GDP65th (PPP, 2016 est.)
Tăng trưởng GDPTăng2.4% (2014 est.)[1]
GDP đầu ngườiTăng$32,895 (PPP, 2017 est.)
GDP theo lĩnh vựcnông nghiệp: 3.8%; công nghiệp: 36.4%; dịch vụ: 59.8% (2012 est.)
Lạm phát (CPI)Giảm3.6% (CPI, 2012 est.)
Tỷ lệ nghèo1.9% (2009)[2]
Hệ số Gini26 (2005)
Lực lượng lao độngTăng2.724 triệu (2012 est.)
Cơ cấu lao động theo nghềnông nghiệp: 3.5%; công nghiệp: 27.0%; dịch vụ: 69.4% (tháng 12 năm 2009)
Thất nghiệpGiảm12.2% (2014 est.)
Các ngành chínhkim loại và sản phẩm kim loại; thực phẩm và đồ uống; điện, khí đốt, coke, dầu, nhiên liệu hạt nhân; chất và sợi; máy móc; giấy và in; đất nung và gốm sứ; phương tiện vận tải; hàng dệt may; các thiết bị điện và quang học; sản phẩm cao su
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh37th[3]
Thương mại quốc tế
Xuất khẩuGiảm$77.82 tỉ (2012)
Mặt hàng XKMáy móc và thiết bị điện 35,9%, ô tô 21,0%, kim loại cơ bản 11,3%, hóa chất và khoáng sản 8,1%, chất dẻo 4,9% (2009)
Đối tác XK Đức 22.4%
 Cộng hòa Séc 14.6%
 Ba Lan 8.6%
 Hungary 7.8%
 Áo 7.1%
 Pháp 5.6%
 Ý 4.9%
 Anh Quốc 4.1% (2012 est.)[4]
Nhập khẩuGiảm$74.29 tỉ (2012 est.)
Mặt hàng NKmáy móc và thiết bị vận tải 31%, các sản phẩm khoáng sản 13%, xe 12%, kim loại cơ bản 9%, hóa chất 8%, chất dẻo 6% (2009 est.)
Đối tác NK Đức 18.5%
 Cộng hòa Séc 17.9%
 Nga 9.9%
 Áo 7.7%
 Hungary 7.2%
 Ba Lan 6.0%
 Hàn Quốc 4.3% (2012 est.)[5]
FDITăng$53.09 tỉ (31 tháng 12 năm 2012 est.)
Tổng nợ nước ngoàiTăng$72.94 tỉ (30 tháng 11 năm 2011 est.)
Tài chính công
Nợ côngTăng48.6% của GDP (2012 est.)
ThuGiảm$31.39 tỉ (2012 est.)
ChiGiảm$35.85 tỉ (2012 est.)
Viện trợ$235 tỉ (2004)
Dự trữ ngoại hốiTăngUS$2.676 tỉ (31 tháng 12 năm 2012)
Nguồn dữ liệu: CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Kinh tế Slovakia là một nền kinh tế cỡ vừa ở Trung Âu. Kinh tế Slovakia có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định, tỉ lệ thất nghiệp đã giảm xuống. Năm 2006 theo thống kê chính thức, tăng trưởng GDP đạt 8,9%. Đến quý 3 năm, tăng trưởng GDP đạt 8.5%. [1] Lưu trữ 2007-12-16 tại Wayback Machine. Slovakia là nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất trong số các nước thành viên của OECD và cao thứ ba trong EU (chỉ sau EstoniaLatvia).

Slovakia là thành viên của nhiều tổ chức quan trọng như Liên minh châu Âu, OECD, WTO. Thủ đô Bratislava là trung tâm tài chính lớn nhất của Slovakia.

Chú thích

  1. ^ “Slovensko zlomilo rekord. A pokorilo krízu”. Finweb.sk. Bản gốc lưu trữ 10 tháng Năm năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ “Ministerstvo práce, sociálnych vecí a rodiny Slovenskej republiky”. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ “Doing Business in Slovak Republic 2013”. World Bank. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng mười một năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ “Export Partners of Slovakia”. CIA World Factbook. 2012. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng hai năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ “Import Partners of Slovakia”. CIA World Factbook. 2012. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng tám năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  • x
  • t
  • s
Kinh tế Châu Âu
Quốc gia
có chủ quyền
Quốc gia được
công nhận hạn chế
Phụ thuộc và
vùng lãnh thổ khác
  • Åland
  • Quần đảo Faroe
  • Gibraltar
  • Guernsey
  • Đảo Man
  • Jersey
  • Svalbard
Các thực thể khác
  • x
  • t
  • s
System
Accession and membership · Appellate Body · Dispute Settlement Body · International Trade Centre · Chronology of key events
Issues
Criticism · Doha Development Round · Singapore issues · Quota Elimination · Peace Clause
Agreements
General Agreement on Tariffs and Trade · Agriculture · Sanitary and Phytosanitary Measures · Technical Barriers to Trade · Trade Related Investment Measures · Trade in Services · Trade-Related Aspects of Intellectual Property Rights · Government Procurement · Information Technology · Marrakech Agreement · Doha Declaration · Bali Package
Ministerial
Conferences
1st (1996) · 2nd (1998) · 3rd (1999) · 4th (2001) · 5th (2003) · 6th (2005) · 7th (2009) · 8th (2011) · 9th (2013) · 10th (2015) · 11th (2017)
People
Roberto Azevêdo (Director-General) · Pascal Lamy · Supachai Panitchpakdi · Alejandro Jara · Rufus Yerxa
Thành viên

Afghanistan · Albania · Angola · Antigua và Barbuda · Argentina · Armenia · Úc · Bahrain · Bangladesh · Barbados · Belize · Bénin · Bolivia · Botswana · Brasil · Brunei (Brunei Darussalam) · Burkina Faso · Burundi · Campuchia · Cameroon · Canada · Cộng hoà Trung Phi · Tchad · Chile · Trung Quốc · Colombia · Cộng hoà Congo · Cộng hoà Dân chủ Congo · Costa Rica · Bờ Biển Ngà · Croatia · Cuba · Djibouti · Dominica · Cộng hoà Dominica · Ecuador · Ai Cập · El Salvador · Liên minh châu Âu¹ · Macedonia · Fiji · Gabon · Gambia · Gruzia · Ghana · Grenada · Guatemala · Guinée · Guiné-Bissau · Guyana · Haiti · Honduras · Hồng Kông² · Iceland · Ấn Độ · Indonesia · Israel · Jamaica · Nhật Bản · Jordan · Kazakhstan · Kenya · Hàn Quốc · Kuwait · Kyrgyzstan · Lesotho · Liberia · Liechtenstein · Ma Cao² · Madagascar · Malawi · Malaysia · Maldives · Mali · Mauritanie · Mauritius · México · Moldova · Mông Cổ · Maroc · Mozambique · Myanmar · Namibia · Nepal · New Zealand · Nicaragua · Niger · Nigeria · Na Uy · Oman · Pakistan · Panama · Papua New Guinea · Paraguay · Peru · Philippines · Qatar · Rwanda · St. Kitts và Nevis · St. Lucia · St. Vincent và  Grenadines · Ả Rập Saudi · Sénégal · Seychelles · Sierra Leone · Singapore · Quần đảo Solomon · Cộng hoà Nam Phi · Sri Lanka · Suriname · Swaziland · Thụy Sĩ · Đài Loan³ · Tanzania · Thái Lan · Togo · Tonga · Trinidad và Tobago · Tunisia · Thổ Nhĩ Kỳ · Uganda · Ukraina · Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất · Hoa Kỳ · Uruguay · Venezuela · Việt Nam · Zambia · Zimbabwe


  • Tất cả hai mươi bảy nước thành viên của Liên minh châu Âu cũng là thành viên của WTO:

    Áo • Bỉ • Bulgaria • Síp • Cộng hòa Séc • Đan Mạch • Estonia • Phần Lan • Pháp • Đức • Hy Lạp • Hungary • Ireland • Ý • Latvia • Litva • Luxembourg • Malta • Hà Lan và Antille thuộc Hà Lan • Ba Lan • Bồ Đào Nha • România • Slovakia • Slovenia • Tây Ban Nha • Thụy Điển • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

  • Đặc khu hành chính (Trung Quốc).
  • Tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc, tên trong tổ chức là Lãnh thổ thuế quan riêng của Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ