Giáo tỉnh Sài Gòn
Giáo tỉnh Sài Gòn là một trong ba giáo tỉnh của Giáo hội Công giáo Rôma tại Việt Nam, cùng với hai giáo tỉnh khác là Giáo tỉnh Huế và Giáo tỉnh Hà Nội. Giáo tỉnh Sài Gòn gồm nhiều giáo phận ở miền Nam Việt Nam. Trưởng giáo tỉnh này là vị tổng giám mục của Tổng giáo phận Thành phố Hồ Chí Minh, hiện là Tổng giám mục Giuse Nguyễn Năng.
Lịch sử hình thành
Ngày 24 tháng 11 năm 1960, Giáo hoàng Gioan XXIII chia Giáo hội Việt Nam thành 3 giáo tỉnh Hà Nội, Huế và Sài Gòn.[1] Giáo tỉnh Sài Gòn lúc đó gồm 6 giáo phận (Sài Gòn, Cần Thơ, Đà Lạt, Long Xuyên, Mỹ Tho và Vĩnh Long).[2]
Năm 1965, hai Giáo phận Phú Cường và Xuân Lộc được thành lập. Năm 1975, Giáo phận Phan Thiết được thành lập. Năm 2005, với sự phân chia từ Giáo phận Xuân Lộc, Giáo phận Bà Rịa ra đời.[2]
Danh sách giáo phận trực thuộc Giáo tỉnh Sài Gòn
STT | Giáo phận | Thành lập | Giám mục quản nhiệm | Nhà thờ chính tòa | Địa chỉ toà Giám mục |
---|---|---|---|---|---|
1 | Tổng Giáo phận TP.HCM | 1844 1960 | ![]() ![]() | Nhà thờ chính tòa Đức Mẹ Vô Nhiễm Nguyên Tội | 180, Nguyễn Đình Chiểu, P.Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh |
2 | Giáo phận Bà Rịa | 2005 | ![]() | Nhà thờ chính tòa Thánh Giacôbê và Thánh Philípphê | 227 Cách mạng Tháng 8, P.Phước Hiệp, Tp. Bà Rịa, Bà Rịa - Vũng Tàu |
3 | Giáo phận Cần Thơ | 1955 | ![]() ![]() | Nhà thờ chính tòa Thánh Tâm Chúa Giêsu | 12, Nguyễn Trãi, P. An Hội, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ |
4 | Giáo phận Đà Lạt | 1960 | ![]() | Nhà thờ chính tòa Thánh Nicôla Bari | 9, Nguyễn Thái Học, P.1, Tp. Đà Lạt, Lâm Đồng |
5 | Giáo phận Long Xuyên | 1960 | ![]() | Nhà thờ chính tòa Nữ vương Hòa Bình | 80/1, Bùi Văn Danh, P. Mỹ Xuyên, Tp. Long Xuyên, An Giang |
6 | Giáo phận Mỹ Tho | 1960 | ![]() | Nhà thờ chính tòa Đức Mẹ Vô Nhiễm Nguyên Tội | 32, Hùng Vương, P.7, Tp. Mỹ Tho, Tiền Giang |
7 | Giáo phận Phan Thiết | 1975 | ![]() | Nhà thờ chính tòa Thánh Tâm Chúa Giêsu | 422, Trần Hưng Đạo, P. Lạc Đạo, Tp. Phan Thiết, Bình Thuận |
8 | Giáo phận Phú Cường | 1965 | ![]() | Nhà thờ chính tòa Thánh Tâm Chúa Giêsu | 104, Lạc Long Quân, P.Phú Cường, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương |
9 | Giáo phận Vĩnh Long | 1938 | ![]() | Nhà thờ chính tòa Thánh Anna | 103, 3 tháng 2, Tp. Vĩnh Long, Vĩnh Long |
10 | Giáo phận Xuân Lộc | 1965 | ![]() | Nhà thờ chính tòa Chúa Kitô Vua | 210, Hùng Vương, P. Xuân Bình, Tp. Long Khánh, Đồng Nai |
Danh sách số liệu về các giáo phận trong giáo tỉnh
STT | Giáo phận/Tổng giáo phận | Giám mục giáo phận | Diện tích(km2) | Số giáo xứ | Số linh mục | Số giáo dân | Nguồn ước tính |
---|---|---|---|---|---|---|---|
01 | Tp. Hồ Chí Minh | ![]() ![]() | 02.093 | 203 | 886 | 703.166 | 2020 |
02 | Bà Rịa | ![]() | 01.988 | 87 | 203 | 277.161 | 2020 |
03 | Cần Thơ | ![]() ![]() | 13.423 | 150 | 249 | 188.113 | 2020 |
04 | Đà Lạt | ![]() | 09.774 | 116 | 340 | 410.000 | 2021 |
05 | Long Xuyên | ![]() | 10.256 | 164 | 334 | 233.018 | 2021 |
06 | Mỹ Tho | ![]() | 09.262 | 113 | 148 | 138.102 | 2021 |
07 | Phan Thiết | ![]() | 07.828 | 100 | 194 | 188.856 | 2021 |
08 | Phú Cường | ![]() | 09.543 | 112 | 182 | 165.002 | 2021 |
09 | Vĩnh Long | ![]() | 06.772 | 214 | 239 | 211.400 | 2020 |
10 | Xuân Lộc | ![]() | 05.964 | 277 | 619 | 1.030.885 | 2020 |
Danh sách Tổng giám mục trưởng Giáo tỉnh Sài Gòn
STT | Tổng giám mục trưởng Giáo tỉnh | Thời gian | Ghi chú |
---|---|---|---|
01 | Phaolô Nguyễn Văn Bình | 1960 - 1995 | |
02 | Gioan Baotixita Phạm Minh Mẫn | 1998 - 2014 | Hồng y |
03 | Phaolô Bùi Văn Đọc | 2014 - 2018 | |
04 | Giuse Nguyễn Năng | 2019 - nay |
Tham khảo
- ^ “Thành Lập Hàng Giáo Phẩm Việt Nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2015.
- ^ a b “GIÁO TỈNH TP. HỒ CHÍ MINH”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2015.
Liên kết ngoài
- GIÁO TỈNH TP. HỒ CHÍ MINH Lưu trữ 2015-10-15 tại Wayback Machine