Farman F.220

F.220
Farman F.221
KiểuMáy bay ném bom hạng nặng
Hãng sản xuấtFarman Aviation Works
Chuyến bay đầu tiên26 tháng 5-1932
Khách hàng chínhPháp Không quân Pháp
Được chế tạo1935-1938
Số lượng sản xuất~80
Farman F.221
Farman F.223

Farman F.220 và các mẫu máy bay xuất phát từ nó là loại máy bay một tầng cánh, 4 động cơ, cánh cao do hãng Farman Aviation Works thiết kế chế tạo. Dựa trên cấu hình đẩy-kéo đã được mẫu máy bay F.211 chứng minh, việc thiết kế bắt đầu vào tháng 8 năm 1925 và chuyến bay đầu tiên của mẫu thử diễn ra vào 26/5/1932. Biến thể F.222 là mẫu máy bay ném bom lớn nhất được trang bị cho quân đội Pháp giai đoạn giữa 2 cuộc đại chiến. Một biến thể được thiết kế làm máy bay dân dụng chở khách.[1]

Biến thể

Farman F.220
Farman F.220.01 – mẫu thử với động cơ Hispano-Suiza 12Lbr (1 chiếc)
Farman F.220B – máy bay thư tín (hóa cải từ F.220)
Farman F.220-0 – phiên bản sản xuất của F.220B (4 built)
Farman F.221
Phiên bản lắp 4 động cơ Gnome-Rhône 14Kdrs, (10 chiếc, thêm 1 mẫu thử F.221.01).
Farman F.222
Phiên bản sản xuất
Farman F.222.1 – phiên bản sửa đổi với càng đáp thu vào được, lắp 4 động cơ Gnome-Rhône 14Kirs (11 chiếc)
Farman F.222.01 – mẫu thử hoán cải từ F.221.01
Farman F.222.2 – loại F.222.1 với phần mũi thiết kế lại, lắp 4 động cơ Gnome-Rhône 14N-11, (24 chiếc).
Farman F.2220 – mẫu thử máy bay dân dụng cho Air France với tên gọi Ville de Dakar, lắp 4 động cơ Hispano-Suiza 12Xgrs, (1 chiếc).
Farman F.223
Phiên bản với cánh đuôi kép và sửa lại khí động học, động cơ 1.100 hp (820 kW) Hispano-Suiza 14AA-08 / Hispano-Suiza 14AA-09.
S.N.C.A.C. NC.223.1 – mẫu thử, máy bay thư tín Laurent Guerrero (1 chiếc)
S.N.C.A.C. NC.223.01 – mẫu thử máy bay ném bom với động cơ Hispano-Suiza 12Xirs (1 chiếc)
S.N.C.A.C. NC.223.2 – phiên bản máy bay ném bom với động cơ Gnome et Rhône 14N (không chế tạo)
S.N.C.A.C. NC.223.3 - phiên bản máy bay ném bom với động cơ 910 hp (679 kW) Hispano-Suiza 12Y-29 (8 chiếct)
S.N.C.A.C. NC.223.4 – phiên bản máy bay thư tín (3 chiếc: Camille Flammarion, Jules VerneLe Verrier)
S.N.C.A.C. NC-2230 – một máy bay vận tải bưu chính với 4 động cơ Hispano-Suiza 12Xirs.
S.N.C.A.C. NC-2233 – phiên bản máy bay ném bom của F.233 với 4 động cơ Hispano-Suiza 12Y-29, (15 chiếc).
S.N.C.A.C. NC-2234 – 3 chiếc dân dụng chở khách cho Air France, lắp động cơ Hispano-Suiza 12Y-37
Farman F.224
Máy bay dân dụng 40 chõ với động cơ Gnome-Rhône 14N-01[2] cho hãng Air France nhưng đã bị từ chối (6 chiếc)[3]
Farman F.224TT - F.224 hoán cải để chở lính dù cho không quân.

Quốc gia sử dụng

 Pháp
  • Armee de l'Air
  • Air France
  • Aeronavale

Tính năng kỹ chiến thuật (F.222)

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 5 hoặc 6
  • Chiều dài: 21,5m (70 ft 4 in)
  • Sải cánh: 36,2m (118 ft 1 in)
  • Chiều cao: 5,2 m (17 ft)
  • Diện tích cánh: 188 m2 (2.023,6 ft2)
  • Trọng lượng rỗng: 10.488 kg (23.122 lb)
  • Trọng lượng có tải: 18.700 kg (41.226 lb)
  • Động cơ: 4 × Gnome-Rhône 14N-11, 708 kW (950 hp) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 320 km/h (199 mph)
  • Vận tốc hành trình: 280 km/h (174 mph)
  • Tầm bay: 1.995 km (1.245 dặm)
  • Trần bay: 8.460 m (26.245 ft)
  • Vận tốc lên cao: 473 m/phút (1.552 ft/phút)

Vũ khí

  • 3 khẩu MAC 1934 7,5mm
  • 4.190 kg (9.240 lb) (F.222/2) bom

Xem thêm

Danh sách liên quan

Tham khảo

Ghi chú

  1. ^ Flight Commercial Aviation
  2. ^ Parmentier, Bruno (ngày 10 tháng 1 năm 1999). “Aviafrance Farman 224” (bằng tiếng Pháp). France: Aviafrance.com. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2011.
  3. ^ "Flying Club Car Is Channel Ferry De Luxe" Popular Mechanics, May 1937

Tài liệu

  • Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions. tr. 379.
  • World Aircraft Information Files. London: Bright Star Publishing. File 894 Sheet 16.
  • Ketley, Barry, French Aces of WWII, Osprey Publishing, p. 45
  • William Green, War Planes of the Second World War, Volume 8, 1967
  • x
  • t
  • s
Máy bay do Henri Farman, Maurice Farman và Farman Aviation Works chế tạo
Henri Farman

HF.6 • HF.7 • HF.10 • HF.14 • HF.16 • HF.19 • HF.20 • HF.21 • HF.22 • HF.23 • HF.24 • HF.26 • HF.27 • HF.30A • HF.206

Maurice Farman

MF.6 • MF.7 • MF.8 • MF.9 • MF.11 • MF.16

Freres Farman/
Farman Aviation Works

I • II • III • A.2 • B.2 • BN.4 • F.3X • F.4X • F.21 • F.31 • F.40 • F.41 • F.50 (Máy bay trên đất liền) • F.50 (Tàu bay) • F.51 • F.56 • F.60 • F.60 Goliath • F.63 Goliath • FF.65 Sport • Moustique • F.70 • F.73 • F.80 • F.110 • F.120 • F.130 • F.140 • F.150 • F.160 • F.162 • F.166 • F.167 • F.168 • F.169 • F.170 • F.180 • F.190 • F.200 • F.209 • F.211 • F.220 • F.230 • F.250 • F.270 • F.280 • F.290 • F.300 • F.310 • F.350 • F.360 • F.370 • F.380 • F.390 • F.400 • F.410 • F.420 • F.430 • F.450 • F.455 • F.460 • F.470 • F.480 • F.500 • F.510 • F.520 • F.1000 • F.1010 • F.1020

  • x
  • t
  • s
Máy bay do hãng Société Nationale de Constructions Aéronautiques du Centre (SNCAC) chế tạo

NC.130 • NC.150 • NC.223 • NC.4-10 • NC.420 • NC.433 • NC.47-0 • NC.47-1 • NC.47-2 • NC.510 • NC.530 • NC.600 • NC.701 • NC.702 • NC.832 • NC.840 • NC.841 • NC.850 • NC.851 • NC.853 • NC.854 • NC.855 • NC.856 • NC.860 • NC.1070 • NC.1071 • NC.1080 • NC.2001 • NC.211 • NC.3021