Chim cánh cụt Rockhopper phương Nam

Chim cánh cụt Rockhopper phương Nam
Eudyptes chrysocome
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Sphenisciformes
Họ (familia)Spheniscidae
Chi (genus)Eudyptes
Loài (species)E. chrysocome
Danh pháp hai phần
Eudyptes chrysocome
(J.R.Forster, 1781)
Danh pháp đồng nghĩa

Aptenodytes chrysocome J.R.Forster, 1781
Aptenodytes crestata J.F. Miller, 1784

Eudyptes crestatus (J.F. Miller, 1784)
Eudyptes chrysocome

Eudyptes chrysocome là một loài chim trong họ Spheniscidae.[2] Loài cánh cụt này phân bố ở vùng biển cận nhiệt đới của Tây Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cũng như xung quanh bờ biển phía nam của Nam Mỹ.

Miêu tả

Đây là loài chim cánh cụt trắng đen, chỏm đầu màu vàng nhỏ trong chi Eudyptes. Chúng có chiều dài 45–58 cm (18–23 in) và thường nặng 2–3 kg (4,4–7,5 lb), mặc dù có những ghi nhận cá thể trưởng thành lớn đặc biệt nặng 4,5 kg (9,9 lb). Chúng có phần trên màu xám đá phiến và có lông mày màu vàng sáng, thẳng kết thúc trong những chùm màu vàng dài chiếu sang một bên phía sau mắt đỏ

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ BirdLife International (2012). “Eudyptes chrysocome”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  • x
  • t
  • s
Chi
Aptenodytes (chim cánh cụt lớn)
Pygoscelis (chim cánh cụt đuôi chổi)
Eudyptula (chim cánh cụt nhỏ)
Spheniscus
Megadyptes
Eudyptes (chim cánh cụt mào)


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến chim này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s