Châu Giang (sông Trung Quốc)

Châu Giang
Châu Giang tại Quảng Châu
Vị trí
Quốc giaTrung QuốcViệt Nam
Đặc điểm địa lý
Thượng nguồntừ các chi lưu
Cửa sôngBiển Đông
Độ dài2.200 km
Lưu lượng9.500 mét khối trên giây (340.000 cu ft/s)[1]
Châu Giang
Tiếng Trung珠江
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữZhū Jiāng
Tiếng Quảng Châu
Việt bínhzyu1 gong1
Việt Giang
Phồn thể粵江
Giản thể粤江
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữYuè jiāng
Tiếng Quảng Châu
Việt bínhjyut6 gong1
Hệ thống sông Châu Giang

Châu Giang (tiếng Trung: 珠江, bính âm: Zhū Jiāng) là con sông lớn thứ ba tại Trung Quốc với chiều dài 2.200 km, sau Trường GiangHoàng Hà, và là sông lớn thứ hai tính theo lưu lượng (sau Trường Giang). Nằm ở miền nam Trung Quốc, nó chảy vào biển Đông tại đoạn giữa Hồng KôngMa Cao. Khu vực hạ lưu của nó tạo thành vùng châu thổ Châu Giang.

Nó được đặt tên theo một hòn đảo cát và đá tại đoạn giữa của sông với tên gọi Hải Châu (海珠). Đảo này hiện nay nằm tại một bờ sông, do con sông đã thay đổi dòng chảy. Châu Giang còn có tên gọi là Việt Giang (粵江 - tức "sông Quảng Đông").

Nó được tạo thành từ hợp lưu của ba con sông là Tây Giang, Bắc Giang và Đông Giang. Con sông này chảy qua các tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây, Vân Nam, Quý Châu, một phần các tỉnh Hồ NamGiang Tây, tạo thành lưu vực Châu Giang (珠江流域) có diện tích 409.480 km².

Đường dây cao thế 500 kV, vượt qua sông này trên ba cột điện cao thế (phía đông: 240 m, giữa: 253 m và tây: 80 m) tại khu vực gần cửa sông, trong đó cột 253 m là cao nhất trên thế giới, được xây dựng trên một hòn đảo nhân tạo ở giữa sông. Khoảng cách giữa hai cột cao 253 m và 240 m là 1.547 m. Với khoảng cách này, điểm thấp nhất của đường dây cách mặt sông 70 m. Khẩu độ của hai thanh giằng của hai cột này là 63,5 m (cột cao 240 m) và 54,5 m (cột cao 253 m). Chúng được xây dựng năm 1987.

Tham khảo

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.

Xem thêm

Tư liệu liên quan tới Pearl River (China) tại Wikimedia Commons

  • x
  • t
  • s
Các sông chính của Trung Quốc
Bảy con sông lớn nhất Đông Trung Quốc
Trường Giang · Hoàng · Châu Giang · Hắc Long Giang · Hoài · Hải · Liêu
Hệ thống Trường Giang
Hệ thống sông Hoàng Hà
  • Đại Hạ
  • Thao
  • Thanh Thủy
  • Vô Định
  • Phần
  • Vị
  • Kính
  • Lạc, Hà Nam
  • Lạc, Thiểm Tây
  • Thấm
  • Tiểu Thanh
Hệ thống Châu Giang
Hệ thống Hắc Long Giang
Hệ thống sông Hoài
  • Oa
  • Dĩnh
  • Sử Quán
  • Tuyền
  • Quái
  • Hồng
Hệ thống sông Hải
  • Triều Bạch
  • Vĩnh Định
  • Hô Đà
  • Tử Nha
  • Đại Khánh
  • Ôn Ngọc
  • Cự Mã
  • Tang Cán
  • Phụ Dương
  • Vệ
  • Bào
  • Kế Vận
Hệ thống sông Liêu
  • Hỗn
  • Thái Tử
  • Tây Lạp Mộc Luân
  • Xinkai
  • Tây Liêu
  • Đông Liêu
Sông chính khác
Kênh đào chính
  • x
  • t
  • s
Sông ngòi Trung Quốc: Hệ thống sông Châu Giang
Tây Giang
Bắc Giang
  • Trình giang
  • Vũ giang
  • Nam thủy
  • Ổng giang
  • Liên giang
  • Bà giang
  • Tân giang
  • Tuy giang
Đông Giang
  • Tân Phong giang
  • Thu Hương giang
  • Tây Kỳ giang
  • Tăng giang
Đồng bằng châu thổ Châu Giang
  • Lưu Khê hà
  • Đàm giang