Cúp bóng đá Ukraina 2013–14

Cúp bóng đá Ukraina 2013–14
Kubok Ukrainy
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Ukraine
Số đội51
Đương kim vô địchShakhtar Donetsk
Vị trí chung cuộc
Vô địchDynamo Kyiv (danh hiệu thứ 10)
Á quânShakhtar Donetsk
Thống kê giải đấu
Số trận đấu48
Số bàn thắng141 (2,94 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiCroatia Eduardo da Silva
Ukraina Andriy Yarmolenko
(4 bàn)

Cúp bóng đá Ukraina 2013–14 là mùa giải thứ 23 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp hàng năm ở Ukraina.

Quyết định lịch thi đấu cho các đội bóng từ Giải hạng nhất và hạng nhì được thông qua vào ngày 20 tháng 6 năm 2013 tại một phiên họp Hội đồng Trung ương của Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Ukraina[1]

Shakhtar Donetsk là đương kim vô địch liên tiếp trong ba năm gần đây, là một đội bóng thuộc Giải vô địch quốc gia tham gia giải đấu ở Vòng 32 đội.

Phân bổ đội bóng

Có 51 đội bóng tham dự Cúp bóng đá Ukraina.

Phân phối

Vòng loại thứ nhất
(6 đội)
  • 4 đội từ Giải hạng nhì
  • 2 đội từ Cúp nghiệp dư
Vòng loại thứ hai
(32 đội)
  • 15 đội từ Giải hạng nhất
  • 14 đội từ Giải hạng nhì
  • 3 đội thắng từ vòng loại thứ nhất
Vòng đấu chính
(32 đội)
  • 16 đội từ Giải vô địch quốc gia
  • 16 đội thắng từ vòng loại thứ hai

Ngày thi đấu và bốc thăm

Tất cả các lễ bốc thăm đều diễn ra ở trụ sở FFU (Building of Football) ở Kiev.

Giai đoạn Vòng đấu Ngày bốc thăm Ngày thi đấu
Vòng loại Vòng loại thứ nhất 2 tháng 7 năm 2013 24 tháng 7 năm 2013
Vòng loại thứ hai ngày 7 tháng 8 năm 2013
Vòng đấu chính Vòng 32 đội 4 tháng 9 năm 2013 25–26 tháng 9 năm 2013
Vòng 16 đội 27 tháng 9 năm 2013 29–30 tháng 10 năm 2013
Tứ kết 23 tháng 1 năm 2014 26 tháng 3 năm 2014
Bán kết 2 tháng 4 năm 2014 7 tháng 5 năm 2014
Chung kết 15 tháng 5 năm 2014 tại Butovsky Vorskla Stadium, Poltava

Nguồn: Competition calendar at the Giải vô địch quốc gia website Lưu trữ 2013-08-10 tại Wayback Machine

Lịch thi đấu

Vòng loại thứ nhất (1/64)

Vòng này có sự tham gia của 4 đội từ Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ukraina 2013–14 và các đội vào chung kết của Cúp bóng đá nghiệp dư Ukraina. Các trận đấu diễn ra vào ngày 24 tháng 7 năm 2013.[2]

Nove Zhyttia Andriyivka (AM) 0 – 1 (aet)(1) (2L) Obolon-Brovar Kyiv
FC Karlivka (2L) 4 – 0 (2L) Makiyivvuhillya Makiyivka
ODEK Orzhiv (AM) 0 – 3 (2L) Enerhiya Mykolaiv
Ghi chú:

^(1) Nove Zhyttia Andriyivka thi đấu trên sân nhà tại Kolos Stadium, Mashivka (Poltava Oblast)[3]

Vòng loại thứ hai (1/32)

Vòng này có sự tham gia của 15 đội từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ukraina 2013–14 (ngoại trừ Dynamo-2 Kyiv) và đội xếp hạt giống cao nhất từ Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ukraina 2013–14 sẽ tham gia. Các đội bóng này sẽ bốc thăm với 3 đội thắng ở Vòng loại thứ nhất.[2] Các trận đấu diễn ra vào ngày 7 tháng 8 năm 2013.[2]

Shakhtar Sverdlovsk (2L) 4 – 0(2) (2L) Krystal Kherson
FC Karlivka (2L) 2 – 4 (2L) Hirnyk Kryvyi Rih
Real Pharma Ovidiopol (2L) 2 – 3 (aet) (2L) Slavutych Cherkasy
Hirnyk-Sport Komsomolsk (2L) 1 – 2 (2L) Enerhiya Mykolaiv
UkrAhroKom Holovkivka (1L) 1 – 0 (1L) Naftovyk-Ukrnafta Okhtyrka
Olimpik Donetsk (1L) 1 – 1 (aet), p. 3–5 (1L) PFC Oleksandriya
Dynamo Khmelnytskyi (2L) 0 – 2 (1L) Avanhard Kramatorsk
Zirka Kirovohrad (1L) 2 – 1 (aet) (1L) Stal Alchevsk
FC Sumy (1L) 0 – 1 (1L) Bukovyna Chernivtsi
Obolon-Brovar Kyiv (2L) 1 – 1 (aet), p. 1–3 (2L) Myr Hornostayivka
Arsenal-Kyivshchyna Bila Tserkva (2L) 0 – 1 (2L) FC Ternopil
Kremin Kremenchuk (2L) 0 – 1 (1L) Nyva Ternopil
Stal Dniprodzerzhynsk (2L) 1 – 0 (1L) Helios Kharkiv
Enerhiya Nova Kakhovka (2L) 1 – 3 (1L) Desna Chernihiv
MFC Mykolaiv (1L) 3 – 2 (aet) (1L) Tytan Armyansk
Skala Stryi (2L) 0 – 3 (1L) FC Poltava
Ghi chú:
  • ^(2) Do đang xây dựng sân N.I. Horiushkin Memorial Stadium ở Sverdlovsk, trận đấu diễn ra trên sân Avanhard Stadium ở Rovenky.[4]

Vòng 32 đội

Vòng này có sự tham gia của tất cả 16 đội từ Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina 2013–14. Các đội bóng này và 16 đội thắng ở vòng trước gồm 9 đội từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ukraina 2013–14 và 7 đội từ Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ukraina 2013–14 bốc thăm ở vòng này. Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 4 tháng Chín.[5] Trận đấu giữa Nyva và UkrAhroKom bị hoãn qua ngày tiếp theo vì xung đột lịch thi đấu do hai trận cùng diễn ra trên sân Ternopil City Stadium (trận còn lại là Ternopil và Poltava).[6]

Shakhtar Sverdlovsk (2L) v (2L) Myr Hornostayivka
25 tháng 9 năm 2013 Shakhtar Sverdlovsk (2L) 3 – 1 (2L) Myr Hornostayivka N.I. Horiushkin Memorial Stadium, Sverdlovsk
15:00 Tkachov  2'
Sharko  19'
Taranukha  59'
Chi tiết Polyanytsya  14' (l.n.) Lượng khán giả: 320
Trọng tài: Oleksiy Drachov


Hirnyk Kryvyi Rih (2L) v (1L) Desna Chernihiv
25 tháng 9 năm 2013 Hirnyk Kryvyi Rih (2L) 1 – 2 (s.h.p.) (1L) Desna Chernihiv Zhovtnevyi Stadium, Kryvyi Rih
15:30 Haranyan  79' Chi tiết Kartushov  55'
Melnyk  114'
Lượng khán giả: 500
Trọng tài: Oleh Penyushyn


MFC Mykolaiv (1L) v (1L) Zirka Kirovohrad
25 tháng 9 năm 2013 MFC Mykolaiv (1L) 2 – 1 (s.h.p.) (1L) Zirka Kirovohrad Tsentralnyi Stadion, Mykolaiv
15:30 Vladov  45+1'
Berko  109'
Chi tiết Sokorenko  28' Lượng khán giả: 4,200
Trọng tài: Dmytro Bondarenko


Stal Dniprodzerzhynsk (2L) v (PL) Metalurh Zaporizhya
25 tháng 9 năm 2013 Stal Dniprodzerzhynsk (2L) 1 – 2 (PL) Metalurh Zaporizhya Stal Stadium, Dniprodzerzhynsk
16:00 Kulish  64' Chi tiết Platon  23'
Lazarovych  42'
Lượng khán giả: 1,500
Trọng tài: Ivan Paskhal


Enerhiya Mykolaiv (2L) v (PL) Chornomorets Odesa
25 tháng 9 năm 2013 Enerhiya Mykolaiv (2L) 0 – 4 (PL) Chornomorets Odesa Central Stadium, Pervomaisk
16:00 Chi tiết Bakaj  1'
Didenko  40'
Slinkin  84'
Valeyev  90'
Lượng khán giả: 3,100
Trọng tài: Yuriy Foshchiy


Avanhard Kramatorsk (1L) v (PL) Zorya Luhansk
25 tháng 9 năm 2013 Avanhard Kramatorsk (1L) 3 – 1 (s.h.p.) (PL) Zorya Luhansk Avanhard Stadium, Kramatorsk
16:00 Shvydkyi  10'
Malenko  107'113'
Chi tiết Ljubenović  73' (ph.đ.) Lượng khán giả: 3,100
Trọng tài: Volodymyr Bondar


Bukovyna Chernivtsi (1L) v (PL) Dnipro Dnipropetrovsk
25 tháng 9 năm 2013 Bukovyna Chernivtsi (1L) 0 – 2 (PL) Dnipro Dnipropetrovsk Bukovyna Stadium, Chernivtsi
16:00 Chi tiết Selezniov  23'
Konoplianka  45'
Lượng khán giả: 10,052
Trọng tài: Ivan Bondar


Hoverla Uzhhorod (PL) v (PL) Arsenal Kyiv
25 tháng 9 năm 2013 Hoverla Uzhhorod (PL) 0 – 1 (PL) Arsenal Kyiv Avanhard Stadium, Uzhhorod
16:00 Chi tiết Adiyiah  77' Lượng khán giả: 1,180
Trọng tài: Serhiy Skyrda


Slavutych Cherkasy (2L) v (PL) Tavriya Simferopol
25 tháng 9 năm 2013 Slavutych Cherkasy (2L) 3 – 1 (PL) Tavriya Simferopol Tsentralnyi Stadion, Cherkasy
17:00 Poltavets  25'
Zakharevych  55'
Lobov  90'
Chi tiết Kalyuzhnyi  50' Lượng khán giả: 4,850
Trọng tài: Mykola Kryvonosov


FC Ternopil (2L) v (1L) FC Poltava
25 tháng 9 năm 2013 FC Ternopil (2L) 4 – 3 (s.h.p.) (1L) FC Poltava City Stadium, Ternopil
17:00 Kurylo  12'
Semenenko  50' (l.n.)
Polyanchuk  86'
Pasternak  99'
Chi tiết Nuridinov  4'
Favorov  85'
Shavrin  90+5'
Lượng khán giả: 2,012
Trọng tài: Andriy Kutakov


PFC Oleksandriya (1L) v (PL) Metalist Kharkiv
25 tháng 9 năm 2013 PFC Oleksandriya (1L) 1 – 4 (s.h.p.) (PL) Metalist Kharkiv Nika Stadium, Oleksandriya
18:00 Zaporozhan  13' Chi tiết Souza  5'110'
Homenyuk  93'
Devich  98' (ph.đ.)
Lượng khán giả: 4,800
Trọng tài: Oleksandr Bilokur


Vorskla Poltava (PL) v (PL) Volyn Lutsk
25 tháng 9 năm 2013 Vorskla Poltava (PL) 2 – 1 (s.h.p.) (PL) Volyn Lutsk Butovsky Vorskla Stadium, Poltava
18:30 Dedechko  62'114' Chi tiết Schumacher  16' Lượng khán giả: 2,300
Trọng tài: Yuriy Moseichuk


Dynamo Kyiv (PL) v (PL) Metalurh Donetsk
25 tháng 9 năm 2013 Dynamo Kyiv (PL) 3 – 2 (PL) Metalurh Donetsk Olympic Stadium, Kiev
19:00 Husyev  25' (ph.đ.)
Yarmolenko  57'63'
Chi tiết Moroziuk  47'
Bolbat  64'
Lượng khán giả: 15,587
Trọng tài: Andriy Lisakovsky


Illichivets Mariupol (PL) v (PL) Shakhtar Donetsk
25 tháng 9 năm 2013 Illichivets Mariupol (PL) 0 – 3 (PL) Shakhtar Donetsk Illichivets Stadium, Mariupol
20:30 Chi tiết Ilsinho  52'
Eduardo  83'
Adriano  88'
Lượng khán giả: 5,700
Trọng tài: Vitaliy Dyadenko


Karpaty Lviv (PL) v (PL) FC Sevastopol
25 tháng 9 năm 2013 Karpaty Lviv (PL) 1 – 0 (PL) FC Sevastopol Ukraina Stadium, Lviv
21:00 Ella  15' Chi tiết Lượng khán giả: 14,200
Trọng tài: Serhiy Lysenchuk


Nyva Ternopil (1L) v (1L) UkrAhroKom Holovkivka
26 tháng 9 năm 2013 Nyva Ternopil (1L) 3 – 0 (1L) UkrAhroKom Holovkivka City Stadium, Ternopil
19:00 Melnyk  5'30' (ph.đ.)
Kikot  46'
Chi tiết Lượng khán giả: 2,500
Trọng tài: Volodymyr Novokhatniy


Vòng 16 đội

Vòng này có sự tham gia của 16 đội thắng ở vòng trước bao gồm 9 đội từ Giải vô địch quốc gia, 4 đội từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ukraina 2013–14 và 3 đội từ Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ukraina 2013–14. Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 27 tháng 9 năm 2013.[7] Trận đấu giữa Nyva và Arsenal Kyiv bị hoãn qua ngày tiếp theo vì xung đột lịch thi đấu do hai trận cùng diễn ra trên sân Ternopil City Stadium (trận còn lại là Ternopil và Vorskla).[8]

MFC Mykolaiv (1L) v (PL) Shakhtar Donetsk
29 tháng 10 năm 2013 MFC Mykolaiv (1L) 0 – 3 (PL) Shakhtar Donetsk Tsentralnyi Stadion, Mykolaiv
14:00 Chi tiết Fernando  38'
Adriano  58'
Eduardo  66'
Lượng khán giả: 19,500
Trọng tài: Andriy Lisakovskyi


Nyva Ternopil (1L) v (PL) Arsenal Kyiv
29 tháng 10 năm 2013 Nyva Ternopil (1L) w/o(3) (PL) Arsenal Kyiv City Stadium, Ternopil
18:00


Shakhtar Sverdlovsk (2L) v (PL) Dynamo Kyiv
30 tháng 10 năm 2013 Shakhtar Sverdlovsk (2L) 0 – 4 (PL) Dynamo Kyiv N.I. Horiushkin Memorial Stadium, Sverdlovsk
14:00 Chi tiết Dudu  53'
Husyev  74'
Ideye  87'
Haruna  90+3'
Lượng khán giả: 8,000
Trọng tài: Serhiy Skyrda


Desna Chernihiv (1L) v (PL) Metalurh Zaporizhya
30 tháng 10 năm 2013 Desna Chernihiv (1L) 1 – 1 (s.h.p.)
(5–4 p)
(PL) Metalurh Zaporizhya Yuri Gagarin Stadium, Chernihiv
17:00 Machulenko  92' Chi tiết Shturko  108' Lượng khán giả: 5,250
Trọng tài: Andriy Yabolonskyi
    Loạt sút luân lưu
Kavatsiv Phạt đền thành công
Chulanov Phạt đền thành công
Chepurnenko Phạt đền thành công
Kartushov Phạt đền thành công
Kondratyuk Phạt đền thành công
  Junior Phạt đền thành công
Teikeu Phạt đền hỏng
Maksymov Phạt đền thành công
Shturko Phạt đền thành công
Matyazh Phạt đền thành công
Slavutych Cherkasy (2L) v (1L) Avanhard Kramatorsk
30 tháng 10 năm 2013 Slavutych Cherkasy (2L) 1 – 0 (1L) Avanhard Kramatorsk Tsentralnyi Stadion, Cherkasy
18:00 Sangare  90+2' (l.n.) Chi tiết Lượng khán giả: 6,700
Trọng tài: Mykola Balakin


FC Ternopil (2L) v (PL) Vorskla Poltava
30 tháng 10 năm 2013 FC Ternopil (2L) 1 – 1 (s.h.p.)
(3–1 p)
(PL) Vorskla Poltava City Stadium, Ternopil
18:30 Bogdanov  11' Chi tiết Jahović  53' Lượng khán giả: 13,500
Trọng tài: Vitaliy Dyadenko
    Loạt sút luân lưu
Bogdanov Phạt đền thành công
Kurilo Phạt đền thành công
Kondzolka Phạt đền thành công
  Dedechko Phạt đền thành công
Sapay Phạt đền hỏng
Rebenok Phạt đền hỏng
Jahović Phạt đền hỏng
Chornomorets Odesa (PL) v (PL) Dnipro Dnipropetrovsk
30 tháng 10 năm 2013 Chornomorets Odesa (PL) w/o(4) (PL) Dnipro Dnipropetrovsk Chornomorets Stadium, Odesa
19:45


Karpaty Lviv (PL) v (PL) Metalist Kharkiv
30 tháng 10 năm 2013 Karpaty Lviv (PL) 0 – 2 (PL) Metalist Kharkiv Ukraina Stadium, Lviv
20:00 Chi tiết[9] Gómez  22'
Moledo  43'
Lượng khán giả: 18,500
Trọng tài: Serhiy Boyko


Ghi chú:

^(3) Trận đấu không được diễn ra. Arsenal Kyiv thông báo cho Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina là đội không thể đến thi đấu đúng giờ với đội Nyva Ternopil vì tình hình tài chính của Arsenal.[10] Nyva vào vòng tiếp theo.

^(4) Trận đấu không được diễn ra. Dnipro Dnipropetrovsk không thể tham gia trận đấu vì máy bay chở đội bóng không thể đáp do sương mù dẫn đến sự đóng cửa sân bay.[11] Control Disciplinary Committee của Liên đoàn bóng đá Ukraina từ chối đề nghị của Dnipro thi đấu lại vào ngày khác và bị loại khỏi giải đấu Cúp.[12] Chornomorets vào vòng tiếp theo. (21 tháng 11 năm 2013)

Tứ kết

Vòng này có sự tham gia của 8 đội thắng ở vòng trước bao gồm 4 đội từ Giải vô địch quốc gia, 2 đội từ Persha Liha, và 2 đội từ Druha Liha. Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 23 tháng 1 năm 2014.[13]

Desna Chernihiv (1L) v (PL) Shakhtar Donetsk
26 tháng 3 năm 2014 Desna Chernihiv (1L) 0 – 2 (PL) Shakhtar Donetsk Chernihiv Stadium, Chernihiv
14:00 Chi tiết Kobin  48'
Eduardo  50'
Lượng khán giả: 14,150
Trọng tài: Serhiy Skrypak


Slavutych Cherkasy (2L) v (1L) Nyva Ternopil
26 tháng 3 năm 2014 Slavutych Cherkasy (2L) 1 – 1 (s.h.p.)
(4–3 p)
(1L) Nyva Ternopil Tsentralnyi Stadion, Cherkasy
18:00 Tarasenko  10' Chi tiết Semenyuk  90+4' Lượng khán giả: 10,300
Trọng tài: Yaroslav Kozyk
    Loạt sút luân lưu
Tarasenko Phạt đền thành công
Batalskyi Phạt đền thành công
Lobov Phạt đền thành công
Chebotarov Phạt đền thành công
Honshchyk Phạt đền hỏng
  Yavorskyi Phạt đền thành công
Hrinchenko Phạt đền thành công
Malysh Phạt đền thành công
Semenyuk Phạt đền hỏng
Melnyk Phạt đền hỏng
FC Ternopil (2L) v (PL) Chornomorets Odesa
26 tháng 3 năm 2014 FC Ternopil (2L) 0 – 1 (PL) Chornomorets Odesa City Stadium, Ternopil
19:00 Chi tiết Didenko  90+4' Lượng khán giả: 12,000
Trọng tài: Oleksandr Bilokur


Metalist Kharkiv (PL) v (PL) Dynamo Kyiv
26 tháng 3 năm 2014 Metalist Kharkiv (PL) 2 – 3 (PL) Dynamo Kyiv Sân vận động Metalist, Kharkiv
20:00 Blanco  19'
Yussuf  85'
Chi tiết Ideye  7'43'
Yarmolenko  73'
Lượng khán giả: 22.480
Trọng tài: Yuriy Vaks (Simferopol)


Bán kết

Vòng này có sự tham gia của 4 đội thắng ở vòng trước bao gồm 3 đội từ Giải vô địch quốc gia và 1 đội từ Druha Liha. Vì vào đến bán kết nên Slavutych Cherkasy trở thành đội đầu tiên từ Druha Liha vào đến vòng này.[14] Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 2 tháng 4 năm 2014.[15]

Slavutych Cherkasy (2L) v (PL) Shakhtar Donetsk
7 tháng 5 năm 2014 Slavutych Cherkasy (2L) 0 – 3 (s.h.p.) (PL) Shakhtar Donetsk Tsentralnyi Stadion, Cherkasy
16:00 Chi tiết Eduardo  105'
Taison  110'
Bernard  120'
Lượng khán giả: 10,300
Trọng tài: Vitaliy Romanov (Dnipropetrovsk)


Dynamo Kyiv (PL) v (PL) Chornomorets Odesa
7 tháng 5 năm 2014 Dynamo Kyiv (PL) 4 – 0 (PL) Chornomorets Odesa NSC Olimpiyskiy, Kiev
19:00 Harmash  26'40'
Yarmolenko  52' (ph.đ.)
Mbokani  67'
Chi tiết Lượng khán giả: 23,380
Trọng tài: Anatoliy Abdula (Kharkiv)


Chung kết

Trận chung kết dự định diễn ra trên Sân vận động Metalist, Kharkiv[16] nhưng bị chuyển sang Butovsky Vorskla Stadium ở Poltava. [17]

Dynamo Kyiv (PL) v Shakhtar Donetsk (PL)
15 tháng 5 năm 2014 Dynamo Kyiv (PL) 2 – 1 Shakhtar Donetsk (PL) Butovsky Vorskla Stadium, Poltava
20:00 Kucher  40' (l.n.)
Vida  43'
Chi tiết Douglas Costa  57' Lượng khán giả: 9,700
Trọng tài: Yuriy Mozharovskyi (Lviv)[18]


Danh sách ghi bàn nhiều nhất

Đây là danh sách 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất của giải đấu kể cả vòng loại.

Tính đến tháng Năm 7, 2014
Thứ hạng Cầu thủ Số bàn thắng
(Pen.)
Đội bóng
1 Croatia Eduardo da Silva 4 Shakhtar Donetsk
Ukraina Andriy Yarmolenko Dynamo Kyiv
3 Nigeria Brown Ideye 3 Dynamo Kyiv
4 Brasil Luiz Adriano 2 Shakhtar Donetsk
Ukraina Vadym Antipov FC Poltava
Ukraina Denys Dedechko Vorskla Poltava
Ukraina Anatoliy Didenko Chornomorets Odesa
Ukraina Oleh Husyev Dynamo Kyiv
Ukraina Yehor Kartushov Desna Chernihiv
Ukraina Oleksiy Lukashov Shakhtar Sverdlovsk
Ukraina Anton Malenko Avanhard Kramatorsk
Ukraina Ihor Melnyk Nyva Ternopil
Ukraina Denys Ryabtsev Enerhiya Mykolaiv
Ukraina Yevhen Shvydkyi Avanhard Kramatorsk
Brasil Diego de Souza Metalist Kharkiv

Có hơn 80 cầu thủ ghi được 1 bàn thắng. Có 6 cầu thủ khác đá phản lưới.

Xem thêm

  • Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina 2013–14
  • Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ukraina 2013–14
  • Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ukraina 2013–14
  • UEFA Europa League 2013–14

Tham khảo

  1. ^ “20 червня відбудеться засідання Центральної Ради” [On tháng 6 năm 20th will take place a session of the Central Council] (bằng tiếng Ukraina). Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Ukraina. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ a b c Результати жеребкування 1-го та 2-го етапів розіграшу Кубка України сезону 2013-2014 років [Results for the draw of the first two preliminary rounds are known]. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Ukraina (bằng tiếng Ukraina). ngày 2 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ Протокол матча "Новая Жизнь" - "Оболонь-Бровар" [Match protocol: Nove Zhyttia - Obolon-Brovar]. ua-football.com (bằng tiếng Nga). ua-football.com. ngày 24 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ Кубок України, 2-й попередній етап. Призначення офіційних осіб, час початку матчів [Ukrainian Cup. 2nd preliminary round. Announcement of officials và match times] (bằng tiếng Ukraina). Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Ukraina. ngày 6 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ Кубок Украины. Динамо сыграет с донецким Металлургом, Ильичевец примет Шахтер [Ukrainian Cup. Dynamo will play against Metalurh Donetsk, Illichivets against Shakhtar] (bằng tiếng Nga). ua-football.com. ngày 4 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  6. ^ Матч 1/16 Кубку України між "Нивою" і "УкрАгроКомом" перенесено на одну добу [Match of the 1/16 of Ukrainian Cup between Nyva và UkrAhroKom is postponed a day] (bằng tiếng Ukraina). ua-football.com. ngày 11 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013.
  7. ^ Кубок Украины: Металлист сыграет с Карпатами, Черноморец примет Днепр [Cup of Ukraine: Metalist will play against Karpaty, Chornomorets is hosting Dnipro] (bằng tiếng Ukraina). ua-football.com. ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012.
  8. ^ Ігор Яворський: З київським "Арсеналом" "Нива" зіграє 29 жовтня [Ihor Yavorskyi: Arsenal Kyiv và Nyva to play on tháng Mười 29] (bằng tiếng Ukraina). ua-football.com. ngày 28 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2013.
  9. ^ Кубок України. Карпати - Металіст - 0:2. На голому класі [Cup of Ukraine. Karpaty - Metalist - 0:2. On the bare class]. www.ua-football.com (bằng tiếng Ukraina). ua-football.ua. ngày 30 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2013.
  10. ^ Кубковий матч "Нива" – "Арсенал" не відбудеться [Cup match between Nyva và Arsenal will not take place]. Nyva Ternopil official website (bằng tiếng Ukraina). football.ua. ngày 28 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2013.
  11. ^ "Дніпро" не прибув в Одесу [Dnipro did not come to Odesa] (bằng tiếng Ukraina). football.ua. ngày 30 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2013.
  12. ^ Контрольно-дисциплінарний комітет Рішення КДК: Чергові рішення КДК [Control Disciplinary Committee:Decision - Decisions made by CDC]. Liên đoàn bóng đá Ukraina (bằng tiếng Ukraina). ngày 21 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2013.
  13. ^ Названо дату жеребкування чвертьфіналу Кубка України [Date of the 1/4 final draw is revealed] (bằng tiếng Ukraina). football.ua. ngày 20 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
  14. ^ Славутич встановив новий друголіговий рекорд Кубку України [Slavutych creates a new second league record in the Ukrainian Cup] (bằng tiếng Ukraina). football.ua. ngày 26 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2014.
  15. ^ Стала известна дата жеребьевки Кубка Украины [The draw date for the Ukrainian Cup became known]. Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina (bằng tiếng Nga). football.ua. ngày 27 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2014.
  16. ^ Фінальний матч Кубку України відбудеться у Харкові (bằng tiếng Ukraina). FFU. ngày 22 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2014.
  17. ^ Финал Кубка Украины пройдет в Полтаве или Киеве в зависимости от результатов полуфинала [Final of the Ukrainian Cup will take place either in Poltava or Kiev after the semifinal results are known] (bằng tiếng Nga). ua-football.com. ngày 7 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014.
  18. ^ “Yuriy Mozharovskyi - referee of Ukrainian Cup final”. FC Dynamo Kyiv. 12 tháng 5 năm 2014.
  • x
  • t
  • s
Mùa giải
Chung kết
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016

Bản mẫu:Bóng đá Ukraina 2013–14 Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2013–14