Back to Basics (album)

Back to Basics
Album phòng thu của Christina Aguilera
Phát hành10 tháng 8 năm 2006
Thu âm2005-06
Thể loạiPop, R&B, soul, blues, jazz
Thời lượng78:43
Hãng đĩaRCA
Sản xuấtChristina Aguilera, DJ Premier, Kwamé, Linda Perry, Rich Harrison, Mark Ronson, Big Tank
Thứ tự album của Christina Aguilera
Stripped
(2002)
Back to Basics
(2006)
Keeps Gettin' Better - A Decade of Hits
(2008)
Đĩa đơn từ Back to Basics
  1. "Ain't No Other Man"
    Phát hành: 3 tháng 6 năm 2006
  2. "Hurt"
    Phát hành: 19 tháng 9 năm 2006
  3. "Candyman"
    Phát hành: 20 tháng 2 năm 2007
  4. "Slow Down Baby"
    Phát hành: 28 tháng 7 năm 2007
  5. "Oh Mother"
    Phát hành: 23 tháng 11 năm 2007

Back to Basicsalbum phòng thu thứ ba trong sự nghiệp của ca sĩ nhạc pop người Mỹ Christina Aguilera. Album được phát hành từ ngày 9 tháng 8 đến 22 tháng 8 năm 2006 trên toàn thế giới. Khác hẳn với nét khêu gợi và bốc lửa trong Stripped, Back to Basics đánh dấu bước trưởng thành trong phong cách âm nhạc của Aguilera với hình tượng một cô đào tóc vàng quý phái, sang trọng và thánh thiện của thế kỷ trước.

Album được giới phê bình đánh giá cao khi làm một cú lội ngược dòng trở lại những năm 1920-1940 với dòng nhạc soul, jazzblues nhưng có sự pha trộn của dòng nhạc pop và R&B hiện đại đầy sôi động. Chính vì thế, album đã đem về cho Aguilera hai đề cử Grammy 2007 và 2008 ở hạng mục "Album giọng Pop xuất sắc nhất" và. Đặc biệt, album góp phần giúp Aguilera nhận được giải Grammy thứ năm trong sự nghiệp của mình ở hạng mục "Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất" với bài hát "Ain't No Other Man". Album đã bán được hơn 4,5 triệu bản trên toàn thế giới.

Danh sách bài hát

Đĩa 1

  1. "Intro (Back to Basics)" – 1:47
  2. "Makes Me Wanna Pray" – 4:10
  3. "Back in the Day" – 4:13
  4. "Ain't No Other Man" – 3:48
  5. "Understand" – 3:46
  6. "Slow Down Baby" – 3:29
  7. "Oh Mother" – 3:46
  8. "F.U.S.S." – 2:21
  9. "On Our Way" – 3:36
  10. "Without You" – 3:56
  11. "Still Dirrty" – 3:46
  12. "Here to Stay" – 3:19
  13. "Thank You (Dedication to Fans...)" – 4:59

Đĩa 2

  1. "Enter the Circus" – 1:42
  2. "Welcome" – 2:42
  3. "Candyman" – 3:14
  4. "Nasty Naughty Boy" – 4:45
  5. "I Got Trouble" – 3:42
  6. "Hurt" – 4:03
  7. "Mercy on Me" – 4:33
  8. "Save Me from Myself" – 3:13
  9. "The Right Man" – 3:51
  10. Bonus: Video clip – 10:07

Xếp hạng và lượng tiêu thụ

Xếp hạng

Bảng xếp hạng (2006) Vị trí
cao nhất
Úc Australian ARIA Albums Chart[1] 1
Áo Austrian Albums Chart[2] 1
Bỉ Belgian Flemish Albums Chart[3] 2
Bỉ Belgian Walloon Albums Chart[4] 4
Canada Canadian Albums Chart[5] 1
Cộng hòa Séc Czech Albums Chart[6] 4
Đan Mạch Danish Albums Chart[7] 2
Hà Lan Dutch Albums Chart[8] 1
Châu Âu European Top 100 Albums Chart[9] 1
Phần Lan Finnish Albums Chart[10] 6
Pháp French SNEP Albums Chart[11] 10
Đức German Albums Chart[12] 1
Hy Lạp Greek Albums Chart[13] 5
Hungary Hungarian Albums Chart[14] 1
Cộng hòa Ireland Irish Albums Chart[12] 1
Ý Italian Albums Chart[15] 3
Nhật Bản Japanese Oricon Main Albums Chart[16] 7
Nhật Bản Japanese Oricon International Albums Chart[16][17] 1
New Zealand New Zealand RIANZ Albums Chart[18] 2
Na Uy Norwegian Albums Chart[19] 2
Ba Lan Polish Albums Chart[20] 9
Bồ Đào Nha Portuguese Albums Chart[21] 26
Tây Ban Nha Spanish Albums Chart[22] 5
Thụy Điển Swedish Albums Chart[23] 2
Thụy Sĩ Swiss Albums Chart[24] 1
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland UK Albums Chart[25] 1
Hoa Kỳ Billboard 200[5] 1
Hoa Kỳ Billboard R&B/Hip-Hop Albums[5] 2
United World Chart[26] 1

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2006) Vị trí
United World Chart[27] 15
Úc ARIA Charts[28] 45
Áo Austrian Albums Chart[29] 27
Hungary Hungarian Albums Chart[30] 63
Hà Lan Dutch Albums Chart[31] 42
Thụy Sĩ Swiss Albums Chart[32] 16
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland UK Albums Chart[33] 56
Hoa Kỳ Billboard 200[34] 59
Bảng xếp hạng (2007) Vị trí
Úc ARIA Charts[35] 34
Áo Austrian Albums Chart[36] 43
Pháp French Albums Chart[37] 109
Hà Lan Dutch Albums Chart[38] 88
New Zealand RIANZ Albums Chart[39] 43
Thụy Sĩ Swiss Albums Chart[40] 53
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland UK Albums Chart[41] 127
Hoa Kỳ Billboard 200[42] 73

Chứng nhận

</ref>
Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[43] 2× Bạch kim 140.000^
Áo (IFPI Áo)[44] Vàng 15.000*
Bỉ (BEA)[45] Bạch kim 30.000*
Canada (Music Canada)[46] 3× Bạch kim 300.000^
Czech Republic[47] Vàng 5.000 
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[48] Vàng 20.000^
Pháp (SNEP)[49] Vàng 75.000*
Đức (BVMI)[50] Bạch kim 300.000^
Hungary (Mahasz)[51] Bạch kim 20.000^
Ireland (IRMA)[52] 3× Bạch kim 45.000^
Ý (FIMI)[53] Vàng 40.000*
Nhật Bản (RIAJ)[54] Vàng 10.000^
New Zealand (RMNZ)[55] Bạch kim 15.000^
Hà Lan (NVPI)[56] Vàng 35.000^
Ba Lan (ZPAV)[57] Vàng 10.000*
Nga (NFPF)[58] 3× Bạch kim 60.000*
Singapore (RIAS)[47] Bạch kim 10.000 
Thụy Điển (GLF)[59] Vàng 30.000^
Hàn Quốc (KMCA)[47] Vàng 15.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[60] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[61] Bạch kim 300.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[63] Bạch kim 1.700.000[62]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[64] Bạch kim 1.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Nguồn tham khảo

  1. ^ Australian Recording Industry Association (ngày 27 tháng 8 năm 2006). “Australian Albums Chart”. Australian Charts. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ “Austrian Albums Chart”. Austrian Charts. ngày 25 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.
  3. ^ Ultratop (ngày 26 tháng 8 năm 2006). “Belgian Flemish Albums Chart”. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.
  4. ^ Ultratop (ngày 2 tháng 9 năm 2006). “Belgian Walloon Albums Chart”. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.
  5. ^ a b c Billboard magazine (tháng 8 năm 2006). “Billboard charts”. All Music Guide. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập tháng 9 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  6. ^ IFPI (ngày 15 tháng 8 năm 2006). “Czech Albums Chart”. Czech Charts. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2010.
  7. ^ Tracklisten (ngày 25 tháng 8 năm 2006). “Danish Albums Chart”. Danish Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.
  8. ^ MegaCharts (ngày 19 tháng 8 năm 2006). “Dutch Albums Chart”. Dutch Charts. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.
  9. ^ Music & Media (ngày 4 tháng 9 năm 2006). “European Top 20 Chart” (PDF). ARIA Net. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.
  10. ^ Mitä hittiä (Week 34, 2006). “Finnish Albums Chart”. Finnish Charts. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  11. ^ Syndicat National de l'Édition Phonographique (ngày 19 tháng 8 năm 2006). “French Albums Chart”. Les Charts. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.
  12. ^ a b “Worldwide Charts”. tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.
  13. ^ IFPI (ngày 15 tháng 11 năm 2006). “Greek Albums Chart Archive”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2011.
  14. ^ “Hungarian Albums Chart”. MAHASZ. Week 34, 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  15. ^ FIMI (Week 33, 2006). “Italian Albums Chart”. Italian Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  16. ^ a b Oricon (ngày 18 tháng 8 năm 2006). “Japanese Main Albums Chart”. JBBS Live Door. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.
  17. ^ “Superstar Christina Aguilera Debuts at No. 1 on the DVD Music Video Chart With Back...”. Reuters. ngày 13 tháng 2 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012.
  18. ^ Recording Industry Association of New Zealand (ngày 21 tháng 8 năm 2006). “New Zealand Albums Chart”. New Zealand Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.
  19. ^ VG-lista (Week 34, 2006). “Norwegian Albums Chart”. Norwegian Charts. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  20. ^ “OLiS: sales for the period 14.08.2006 - 20.08.2006”. OLiS.
  21. ^ “Christina Aguilera - Back to Basics”. portuguesecharts.com. AFP. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.
  22. ^ “Spanish Albums Chart”. PROMUSICAE. Spanish Charts. ngày 27 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.
  23. ^ Sverigetopplistan (ngày 24 tháng 8 năm 2006). “Swedish Albums Chart”. Swedish Charts. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.
  24. ^ “Swiss Albums Chart”. Swiss Charts. ngày 27 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.
  25. ^ The Official Charts Company (tháng 8 năm 2006). “UK Albums Chart”. Every Hit. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.
  26. ^ “Christina Aguilera - Back to Basics - Music Charts”. ACharts. Mỹ. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012.
  27. ^ International Federation of the Phonographic Industry (2006). “Top 50 Global Best Selling Albums” (PDF). ifpi.org. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2008.
  28. ^ ARIA Charts – End of Year (2006)
  29. ^ Austrian Charts – End of Year (2006)
  30. ^ Hungarian Charts – End of Year (2006)
  31. ^ Dutch Charts – End of Year (2006)
  32. ^ Swiss Charts – End of Year (2006)
  33. ^ UK charts – End of Year (2006)
  34. ^ US charts – End of Year (2006)
  35. ^ “ARIA Top 100 Albums 2007”. Aria.com.au. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2012.
  36. ^ Steffen Hung (ngày 21 tháng 12 năm 2007). “Jahreshitparade 2007”. austriancharts.at. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2012.
  37. ^ “Disque en France”. Disque en France. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2012.
  38. ^ Steffen Hung. “Dutch charts portal”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2012.
  39. ^ “The Official New Zealand Music Chart”. Rianz.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2012.
  40. ^ Steffen Hung. “Schweizer Jahreshitparade 2007”. hitparade.ch. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2012.
  41. ^ http://www.ukchartsplus.co.uk/ChartsPlusYE2007.pdf
  42. ^ Top Billboard 200 Albums Issue Date: 2007
  43. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2007 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  44. ^ “Chứng nhận album Áo – Christina Aguilera – Back to Basics” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  45. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  46. ^ “Chứng nhận album Canada – Christina Aguilera – Back to Basics” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  47. ^ a b c “Comunicato Stampa: Christina Aguilera disco d'oro in Italia”. rockol.it. IFPI. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2011.
  48. ^ “GULD OG PLATIN I AUGUST”. IFPI Denmark. IFPI. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2011.
  49. ^ “Chứng nhận album Pháp – Christina Aguilera – Back to Basics” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  50. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Christina Aguilera; 'Back to Basics')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  51. ^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2007” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ.
  52. ^ “The Irish Charts - 2007 Certification Awards - Multi Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland.
  53. ^ “√ Comunicato Stampa: Christina Aguilera disco d'oro in Italia – Rockol” (bằng tiếng Ý). Rockol.it. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2012.
  54. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Christina Aguilera – Back to Basics” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản.
  55. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Back to Basics – Christina Aguilera” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  56. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Christina Aguilera – Back to Basics” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter Back to Basics in the "Artiest of titel" box. Select 2006 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  57. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2006 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan.
  58. ^ “Chứng nhận album Nga – Christina Aguilera – Back to Basics” (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF).
  59. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2006” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  60. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Back to Basics')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  61. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Christina Aguilera – Back to Basics” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2011. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Back to Basics vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  62. ^ Christina Aguilera (ngày 14 tháng 9 năm 2009). “Christina Aguilera: 'Bionic' Billboard Cover Story And Video”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2012.
  63. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Christina Aguilera – Back to Basics” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  64. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2006”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.
  • x
  • t
  • s
Album phòng thu
Album tổng hợp
Album nhạc phim
  • Burlesque: Original Motion Picture Soundtrack
Album video
Lưu diễn
Chủ đề liên quan
  • Búp bê Christina Aguilera
  • Thể loại Thể loại