Bộ Cá chình gai

Notocanthiformes
Thời điểm hóa thạch: 155–0 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N

Jura muộn-gần đây[1][2]
Cá chình gai biển sâu, Notacanthus chemnitzii.
Từ trang 50 của Oceanic Ichthyology bởi George Brown Goode và Tarleton Hoffman Bean, phát hành năm 1896.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Elopocephalai
Nhánh Elopocephala
Liên bộ (superordo)Elopomorpha
Bộ (ordo)Notacanthiformes
L. S. Berg, 1947
Các họ

Halosauridae

Notacanthidae

Notacanthiformes là một bộ cá vây tia biển sâu, bao gồm các họ Halosauridae và Notacanthidae (cá chình gai).

Fishes of the World liệt kê nó như phân bộ Notacanthoidei của bộ Albuliformes. Tuy nhiên, các loài Notacanthiformes giống cá chình hơn các loài Albuliformes; ví dụ, các vây đuôi đã biến mất.

Cá của bộ này được tìm thấy trên các đại dương trên toàn thế giới, ở độ sâu từ 120 đến 4.900 mét (390 đến 16.100 ft). Chúng có cơ thể dài dù không bằng cá chình thực sự. Chúng thường ăn động vật di chuyển chậm hoặc gần đáy, chẳng hạn như động vật thân mềm, động vật da gaihải quỳ. Như cá chình thực sự, chúng có ấu trùng trôi nổi trong vùng nước bề mặt trước khi trưởng thành. Bất thường, đôi khi ấu trùng có thể lớn hơn so với con trưởng thành.[3]

Tham khảo

  1. ^ Werner Schwarzhans (2018). “A review of Jurassic and Early Cretaceous otoliths and the development of early morphological diversity in otoliths”. Neues Jahrbuch für Geologie und Paläontologie - Abhandlungen. 287 (1): 75–121. doi:10.1127/njgpa/2018/0707.
  2. ^ "Notacanthiformes". FishBase. Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Phiên bản {{{month}}} năm 2009. N.p.: FishBase, 2009.
  3. ^ McCosker, John F. (1998). Paxton, J.R. & Eschmeyer, W.N. (biên tập). Encyclopedia of Fishes. San Diego: Academic Press. tr. 86. ISBN 0-12-547665-5.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  • "Notacanthiformes". FishBase. Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Phiên bản {{{month}}} năm 2006. N.p.: FishBase, 2006.
  • Joseph S. Nelson. Fishes of the World. John Wiley & Sons. ISBN 0-471-54713-1.
  • x
  • t
  • s
Thứ tự các bộ cá vây tia (Actinopterygii) hiện hữu.
Giới: Động vật  • Ngành: Chordata  • Phân ngành: Vertebrata  • Phân thứ ngành: Gnathostomata  • Siêu lớp: Osteichthyes (Euteleostomi, Euosteichthyes)
Chondrostei
 
Neopterygii
Holostei
Teleostei
Nguồn tham khảo
  • Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Phiên bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288, PMCID PMC3644299.
  • Betancur-R R., E. Wiley, M. Miya, G. Lecointre, N. Bailly & G. Ortí. 2013. New and Revised Classification of Bony Fishes Phiên bản 2, 27-11-2013.
  • Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 3, 30-7-2014.
  • Betancur-R. R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17: 162, doi:10.1186/s12862-017-0958-3.


Hình tượng sơ khai Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s