Abakan

Abakan
Абакан
—  Thành phố[1]  —
Chuyển tự khác
 • KhakasАғбан
Abakan Town Administration building
Abakan Town Administration building

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Abakan
Map
Abakan trên bản đồ Nga
Abakan
Abakan
Vị trí của Abakan
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangKhakassia
Thành lập1675[2]
Vị thế Thành phố kể từ1931
Chính quyền
 • Thành phầnCouncil of Deputies
 • Thị trưởngNikolay Bulakin
Diện tích
 • Tổng cộng112,38 km2 (4,339 mi2)
Độ cao245 m (804 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[3]
 • Tổng cộng165.214
 • Ước tính (2018)[4]184.168 (+11,5%)
 • Thứ hạng109 năm 2010
 • Mật độ15/km2 (38/mi2)
 • ThuộcThành phố Abakan[1]
 • Thủ phủ củaCộng hòa Khakassia[1]
 • Thủ phủ củaThành phố Abakan[1]
 • Okrug đô thịVùng đô thị Abakan[5]
 • Thủ phủ củaVùng đô thị Abakan[5]
Múi giờ[6] (UTC+7)
Mã bưu chính[7]655000
Mã điện thoại+7 3902
Mã OKTMO95701000001
Trang webabakan.ru

Abakan (tiếng Nga: Абакан; tiếng Khakas: Ағбан) là thủ phủ của Cộng hòa Khakassia, Nga. Nó nằm ở trung tâm của thung lũng lòng trảo Minusinsk, tại hợp lưu của sông Enisei và sông Abakan, ở vĩ độ khoảng tương tự như Hamburg và Minsk. Dân số: 165.197 (điều tra dân số 2002).

Lịch sử

Pháo đài Abakansky (Абаканский острог), còn được gọi là Abakansk (Абаканск), được xây dựng tại cửa sông Abakan vào năm 1675.[2] Vào những năm 1780, ngôi làng Ust-Abakanskoye (Усть-Абаканское) được thành lập.[2] Nó được nâng lên cấp thành phố và mang tên Abakan từ ngày 30 tháng 4 năm 1931.[8]

Năm 1940, các công nhân xây dựng Nga đã tìm thấy những tàn tích cổ trong quá trình xây dựng đường cao tốc giữa Abakan và Askiz. Khi địa điểm này được các nhà khảo cổ học Liên Xô khai quật vào năm 1941-1945, họ phát hiện một cung điện rộng lớn (1500 mét vuông) kiểu Trung Quốc, có thể là từ thời nhà Hán (206 TCN - 220 SCN). Danh tính của một người Trung Quốc giàu có sống ngoài biên giới nhà Hán vẫn là một vấn đề gây tranh cãi. Nhà khảo cổ học người Nga L.A. Yevtyukhova đã phỏng đoán rằng cung điện có thể là nơi ở của Lý Lăng, một vị tướng Trung Quốc đã bị quân Hung Nô đánh bại vào năm 99 TCN và kết quả là đào tẩu sang Nga.[9] Trong khi ý kiến ​​này vẫn còn phổ biến, các quan điểm khác cũng được bày tỏ. Gần đây hơn, nó đã được tuyên bố bởi A.A. Kovalyov là nơi ở của Lư Phương, một thủ lĩnh quân phiệt thời Hán Quang Vũ Đế.[10]

Vào cuối thế kỷ 18 và trong thế kỷ 19, những người Litva tham gia vào các cuộc nổi dậy 1794, 1830–1831 và 1863 nhằm chống lại sự cai trị của Nga đã bị lưu đày đến Abakan. Một nhóm các trại được thành lập, nơi các tù nhân bị buộc phải làm việc trong các mỏ than. Sau cái chết của Stalin, những người Litva lưu vong từ các khu định cư gần đó chuyển đến Abakan.[11]

Địa lý

Khí hậu

Abakan nằm trên ranh giới giữa các kiểu khí hậu lục địa ẩm (Dwb) và thảo nguyên lạnh (BSk). Chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa là rất lớn. Mưa chủ yếu rơi vào mùa hè.

Dữ liệu khí hậu của Abakan
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 7.2 9.1 20.2 33.5 37.6 37.1 38.5 36.3 34.3 24.5 15.6 7.5 38,5
Trung bình cao °C (°F) −12.3 −8.6 1.0 11.5 19.9 24.7 26.8 24.1 17.0 8.5 −2.4 −9.7 8,38
Trung bình ngày, °C (°F) −17.8 −15.2 −5.4 4.4 12.3 17.8 20.4 17.6 10.7 2.9 −7.2 −14.8 2,14
Trung bình thấp, °C (°F) −23.3 −21.8 −11.8 −2.7 4.6 10.9 13.9 11.0 4.3 −2.7 −11.9 −19.9 −4,12
Thấp kỉ lục, °C (°F) −47.6 −45.1 −38.7 −23.2 −11.1 −3.6 1.2 0.2 −9.5 −22.9 −37.6 −43.8 −47,6
Giáng thủy mm (inch) 7.3
(0.287)
5.6
(0.22)
4.6
(0.181)
12.3
(0.484)
27.9
(1.098)
55.8
(2.197)
66.0
(2.598)
61.5
(2.421)
35.5
(1.398)
16.1
(0.634)
10.1
(0.398)
8.0
(0.315)
310,7
(12,232)
Số ngày giáng thủy TB 2.6 2.0 1.4 3.4 5.9 9.3 8.8 9.4 7.2 3.8 3.1 2.4 59,3
Nguồn #1: Météo climat stats[12]
Nguồn #2: Météo Climat[13]

Kinh tế

Thành phố có một cảng sông và nhiều xí nghiệp. Nó còn có một trung tâm thương mại sản xuất giày dép, bán thực phẩm và các sản phẩm làm từ kim loại.

Giao thông

Abakan là một ngã ba đường sắt quan trọng và có ga cuối của tuyến Abakan-Taishet.

Thành phố có sân bay quốc tế Abakan.

Quân sự

Lữ đoàn đổ bộ đường không số 100 của Binh chủng Nhảy dù Nga đóng tại thành phố cho đến khoảng năm 1996.[14]

Thể thao

Khúc côn cầu là một trong những môn thể thao phổ biến nhất trong thành phố. Đội Sayany-Khakassia[15] đã chơi ở giải cao nhất của môn thể thao này trong mùa giải 2012–13 nhưng phải xuống hạng trong mùa giải 2013–14.

Ghi chú

  1. ^ a b c d Law #20
  2. ^ a b c Энциклопедия Города России. Moskva: Большая Российская Энциклопедия. 2003. tr. 13. ISBN 5-7107-7399-9.
  3. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  4. ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Truy cập 23 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  5. ^ a b Law #59
  6. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  7. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  8. ^ Nghị quyết ngày 30 tháng 4 năm 1931
  9. ^ Yevtyukhova 1954
  10. ^ Kovalyov 2007, tr. 148
  11. ^ Juodvalkytė 2001
  12. ^ “Moyennes 1981-2010 Russie (Asie)” (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
  13. ^ “Météo Climat stats for Abakan”. Météo Climat. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2019.
  14. ^ Schofield 1993
  15. ^ Team picture of Sayany-Khakassia

Nguồn

  • Anon (2012a). “Abakan, Khakasia, Russia #29865”. climatebase.ru. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  • Anon (2011). “Russia Time Zones - Russia Current Times”. TimeTemperature.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014.
  • Yevtyukhova, L. A. (1954). “Южная Сибирь в древности [Southern Siberia in Ancient Times]”. По следам древних культур: от Волги до Тихого Океана [Tracing Ancient Cultures between the Volga and the Pacific] (bằng tiếng Nga). Moscow, Russia. tr. 195–224.
  • Hoiberg, Dale H. biên tập (1993). Encyclopædia Britannica. 1: A-ak Bayes (ấn bản 15). Chicago, Illinois: Encyclopædia Britannica, Inc. ISBN 0-85229-961-3. LCCN 2002113989. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  • Juodvalkytė, Aldona (2001). “Abakan (Abakanas)”. Universal Lithuanian Encyclopedia (bằng tiếng Litva). I: A-Ar. Vilnius, Lithuania: Science and Encyclopedia Publishing Institute.
  • Kovalyov, A. A. (2007). “Китайский император на Енисее? Ещё раз о хозяине ташебинского «дворца» [Chinese Emperor on the Yenisy? Once Again About the Owner of the Tashebik "Palace"]”. Этноистория и археология Северной Евразии: теория, методология и практика исследования [The Ethnohistory and Archaeology of Northern Eurasia: Theory, Methods, and Practice] (PDF) (bằng tiếng Nga). Irkutsk, Russian. tr. 145–148. ISBN 978-5-8038-0430-7. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  • Munro, David biên tập (1995). “Abakan”. Oxford Dictionary of the World. Oxford, UK: Oxford University Press. ISBN 0-19-866184-3.
  • Schofield, Carey (1993). The Russian Elite: Inside Spetsnaz and the Airborne Forces. Greenhill Press. tr. 249–251. ISBN 1-8536-7155-X.

Liên kết ngoài

  • (tiếng Nga) Official website of Abakan Lưu trữ 2021-10-28 tại Wayback Machine
  • (tiếng Nga) Unofficial website of Abakan
  • Tourist Information Centre of the Republic of Khakassia
  • Abakan live cam Lưu trữ 2011-07-06 tại Archive.today
  • Abakan city streets views
  • (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ) [1] Lưu trữ 2018-06-20 tại Wayback Machine Beyaz Arif Akbas, "Khakassia: The Lost Land", Portland State Center for Turkish Studies, 2007
  • x
  • t
  • s
Đơn vị hành chính của Cộng hòa Khakassia
Thủ đô: Abakan • Các khu dân cư nông thôn
Quốc huy Khakassia
Huyện
  • Altaysky
  • Askizsky
  • Beysky
  • Bogradsky
  • Ordzhonikidzevsky
  • Shirinsky
  • Tashtypsky
  • Ust-Abakansky
Quốc kỳ Khakassia
Thành phố và thị trấn
Khu dân cư đô thị
  • Askiz
  • Biskamzha
  • Cheryomushki
  • Mayna
  • Prigorsk
  • Ust-Abakan
  • Vershina Tyoi
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Nga này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s